30 câu hỏi 60 phút
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank.
Margaret was upset because her husband ________ her birthday
forgets
forgot
had forgotten
would forget
Lời giải
Dựa vào ngữ cảnh câu, xác định hành động “forget” xảy ra trước nên phải dùng thì Quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + Vp2
=> Margaret was upset because her husband had forgotten her birthday.
Tạm dịch: Margaret rất buồn vì chồng cô ấy đã quên sinh nhật của cô ấy.
Lời giải
Dựa vào ngữ cảnh câu, xác định hành động “forget” xảy ra trước nên phải dùng thì Quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + Vp2
=> Margaret was upset because her husband had forgotten her birthday.
Tạm dịch: Margaret rất buồn vì chồng cô ấy đã quên sinh nhật của cô ấy.
Lời giải
A. a great deal of + N không đếm được
B. a number of + N đếm được
C. quite a lot + of + N đếm được/ không đếm được => loại C
D. a large amount of + N không đếm được
Danh từ “causes” (lí do) là danh từ đếm được
=> Scientists have put forward a number of causes to explain the mass extinction of the dinosaurs.
Tạm dịch: Các nhà khoa học đã đưa ra nhiều nguyên nhân để giải thích cho sự tuyệt chủng hàng loạt của loài khủng long.
Lời giải
Trong câu chỉ có 1 đối tượng so sánh nên sử dụng so sánh nhất là hợp lí nhất.
Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: the most + adj dài
=> Tam Chuc Pagoda is the most popular tourist attraction in Ha Nam; hundreds of thousands of tourists flock to this area every year.
Tạm dịch: Chùa Tam Chúc là điểm thu hút khách du lịch bậc nhất Hà Nam; hàng triệu ngàn du khách đổ về khu vực này mỗi năm.
Lời giải
Sau “to be” ta cần một tính từ. Trước tính từ có thể có các trạng từ để bổ nghĩa.
extreme (a): khắc nghiệt => extremely (adv): cực kỳ
comfortable (a): thoải mái => comfortably (adv): một cách thoải mái
=> Their apartment looks nice. In fact, it’s extremely comfortable.
Tạm dịch: Căn hộ của họ trông có vẻ đẹp. Thực tế thì nó cực kỳ thoải mái.
Lời giải
look up to + somebody: tôn trọng, kính trọng hay ngưỡng mộ ai đó
look after + somebody: chăm sóc ai đó
look for + something/ somebody: tìm kiếm thứ gì đó, ai đó
look into + something: điều tra, xem xét thứ gì đó
→ Mrs. Henderson doesn’t go to work today, because her son has a bad cold. She has to stay at home and look after him.
Tạm dịch: Hôm nay, Mrs. Henderson không đi làm vì con trai cô ấy bị cảm nặng. Cô ấy phải ở nhà và chăm sóc cho cậu ấy.