Câu hỏi:
Read the passage carefully. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question from 16 to 22.
1. Like many emergency responders, Nicholas Groom is used to stress at work. On the one hand, the stress can be helpful. “I find that when attending a serious incident, it helps me to maintain focus on the situation,” Nicholas Groom said. On the other hand, the work can be highly pressurized. “Too much stress can impair your ability to make decisions,” he adds. And Groom is not alone in his complicated relationship with stress.
2. Many people believe that there should be a balanced amount of stress. In other words, not too much stress so you’re not overwhelmed but not too little stress so you don’t feel unmotivated. After all, some anxiety is motivating; think of the adrenaline before a deadline or the excitement before a competition. Sports fans sometimes even talk about a “gene” in some athletes who seem to play best in the decisive final moments of a match. Furthermore, many psychologists claim that performance in many situations increases with stress up to a point. Of course, any stress can cause harm when it’s prolonged. To take just one example, a long-term high heart rate is linked to cardiovascular diseases. And additional stressors, such as financial pressures or psychiatric issues, clearly affect how beneficially someone can respond to stress.
3. So is there a way to harness stress to your advantage while being mindful of its detrimental long-term effects? One key factor is to avoid, whenever possible, the point when stress leads to mental and physical collapse. Crystal Wernicke, 30, has always used stress as a motivator. But juggling between parenting, a full-time job, a voluntary role and financial troubles at the same time became too much and eventually led to a two-month period of illness. Another factor is the presence of control. For those who feel powerless over their situation, stress is unlikely to be beneficial. But with some autonomy over stressful tasks, we are better able to convert that pressure into higher performance.
4. When it comes to stress and how it affects your performance, it’s helpful to recognize the variations in personality, type of stress and task that affect the level of pressure you are under, as well as understanding tools you can use to control and harness that stress. Ultimately, it’s not helpful to take a one-sided view, either demonizing or glorifying stress. As James C Quick, a management professor at the University of Texas, sums up: “Stress can be the kiss of death as well as the spice of life.”
Which of the following best serves as a title for the passage?
Đáp án đúng: A
Lời giải
Câu nào sau đây phù hợp nhất để làm tiêu đề cho đoạn văn?
A. Duy trì mức độ căng thẳng cân bằng có thể hữu ích
B. Loại bỏ hoàn toàn căng thẳng là chìa khóa thành công
C. Các loại bệnh liên quan đến căng thẳng khác nhau
D. Căng thẳng kéo dài ảnh hưởng đến sức khỏe tâm thần của bạn như thế nào
Thông tin:
- Many people believe that there should be a balanced amount of stress.
- When it comes to stress and how it affects your performance, it’s helpful to recognize the variations in personality, type of stress and task that affect the level of pressure you are under, as well as understanding tools you can use to control and harness that stress. Ultimately, it’s not helpful to take a one-sided view, either demonizing or glorifying stress.
Tạm dịch:
- Nhiều người tin rằng cần phải có một lượng căng thẳng cân bằng.
- Khi nói đến căng thẳng và cách nó ảnh hưởng đến hiệu suất của bạn, việc nhận ra những thay đổi về tính cách, loại căng thẳng và nhiệm vụ ảnh hưởng đến mức độ áp lực mà bạn đang phải chịu, cũng như hiểu các công cụ bạn có thể sử dụng để kiểm soát và khai thác căng thẳng đó là rất hữu ích. Cuối cùng, việc có quan điểm phiến diện, hoặc là coi thường hoặc là ca ngợi căng thẳng, đều không hữu ích.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải
Từ “it” trong đoạn 1 ám chỉ điều gì?
A. stress
B. incident
C. focus
D. situation
Thông tin: On one hand, the stress can be helpful. “I find that when attending a serious incident, it helps me to maintain focus on the situation,” Nicholas Groom said.
Tạm dịch: Một mặt, căng thẳng có thể có ích. “Tôi thấy rằng khi tham dự một sự cố nghiêm trọng, nó giúp tôi duy trì sự tập trung vào tình hình”, Nicholas Groom nói.
Lời giải
Theo đoạn 2, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?
A. Áp lực tài chính có thể khuyến khích chúng ta làm việc chăm chỉ hơn trong cuộc sống.
B. Một tác nhân gây căng thẳng có thể có tác động tiêu cực nếu nó tồn tại quá lâu.
C. Sự phấn khích trước một cuộc thi có thể thúc đẩy mọi người.
D. Người ta tin rằng mức độ căng thẳng vừa phải là tốt nhất.
Thông tin:
- Many people believe that there should be a balanced amount of stress (D đúng). In other words, not too much stress so you’re not overwhelmed but not too little stress so you don’t feel unmotivated.
- Furthermore, many psychologists claim that performance in many situations increases with stress up to a point (C đúng). Of course, any stress can cause harm when it’s prolonged (B đúng).
Tạm dịch:
- Nhiều người tin rằng cần phải có một lượng căng thẳng cân bằng. Nói cách khác, không quá nhiều căng thẳng để bạn không bị choáng ngợp nhưng cũng không quá ít căng thẳng để bạn không cảm thấy mất động lực.
- Hơn nữa, nhiều nhà tâm lý học khẳng định rằng hiệu suất trong nhiều tình huống tăng lên khi căng thẳng đến một mức độ nào đó. Tất nhiên, bất kỳ căng thẳng nào cũng có thể gây hại khi kéo dài.
Lời giải
A. positive (adj) tích cực
B. unfortunate (adj) kém may mắn
C. damaging (adj) gây hại
D. inconvenient (adj) bất tiện
=> detrimental = damaging
Thông tin: So is there a way to harness stress to your advantage while being mindful of its detrimental long-term effects?
Tạm dịch: Vậy có cách nào để tận dụng căng thẳng theo hướng có lợi cho bạn trong khi vẫn lưu tâm đến những tác động có hại lâu dài của nó không?
Lời giải
Tại sao Crystal Vernicke bị ốm trong hai tháng?
A. Cô ấy không có tiền để chăm sóc sức khỏe của mình.
B. Cô ấy bị căng thẳng vì quá nhiều trách nhiệm.
C. Cô ấy làm việc quá sức trong một thời gian rất dài.
D. Cô ấy dành thời gian và công sức vào việc nuôi dạy con cái thay vì chăm sóc sức khỏe.
Thông tin: One key factor is to avoid, whenever possible, the point when stress leads to mental and physical collapse. Crystal Wernicke, 30, has always used stress as a motivator. But juggling between parenting, a full-time job, a voluntary role and financial troubles at the same time became too much and eventually led to a two-month period of illness.
Tạm dịch: Một yếu tố quan trọng là tránh, bất cứ khi nào có thể, thời điểm mà căng thẳng dẫn đến suy sụp về tinh thần và thể chất. Crystal Wernicke, 30 tuổi, luôn sử dụng căng thẳng như một động lực. Nhưng việc xoay xở giữa việc làm cha mẹ, một công việc toàn thời gian, một vai trò tình nguyện và những rắc rối về tài chính cùng một lúc trở nên quá sức và cuối cùng dẫn đến một giai đoạn hai tháng bị bệnh.
Lời giải
Theo đoạn văn thứ ba, một cách để tận dụng căng thẳng theo hướng có lợi cho bạn là gì?
A. Bằng cách hoàn toàn phớt lờ căng thẳng và tác động của nó đến sức khỏe của bạn.
B. Bằng cách tránh điểm mà căng thẳng dẫn đến suy sụp về tinh thần và thể chất.
C. Bằng cách đảm nhận càng nhiều trách nhiệm càng tốt để tăng động lực.
D. Bằng cách loại bỏ mọi quyền kiểm soát đối với các nhiệm vụ của bạn để cảm thấy ít áp lực hơn.
Thông tin: So is there a way to harness stress to your advantage while being mindful of its detrimental long-term effects? One key factor is to avoid, whenever possible, the point when stress leads to mental and physical collapse.
Tạm dịch: Vậy có cách nào để tận dụng căng thẳng theo hướng có lợi cho bạn trong khi vẫn lưu tâm đến những tác động có hại lâu dài của nó không? Một yếu tố quan trọng là tránh, bất cứ khi nào có thể, thời điểm mà căng thẳng dẫn đến suy sụp về tinh thần và thể chất.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.