Vốn đầu tư ban đầu cho dự án là vốn đầu tư trong:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Vốn đầu tư ban đầu là khoản vốn cần thiết để thực hiện dự án trong giai đoạn đầu, bao gồm chủ yếu là thời kỳ thi công (xây dựng cơ bản) dự án. Trong giai đoạn này, các hoạt động chính bao gồm xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị, và các chi phí khác liên quan đến việc hình thành cơ sở vật chất ban đầu cho dự án.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thời gian hoàn vốn là một phương pháp đánh giá dự án đơn giản, tính toán thời gian cần thiết để dòng tiền từ dự án bù đắp lại vốn đầu tư ban đầu. Nhược điểm lớn nhất của phương pháp này là không xem xét đến các dòng tiền phát sinh sau thời điểm hoàn vốn. Do đó, một dự án có thời gian hoàn vốn ngắn nhưng dòng tiền sau đó thấp vẫn có thể được ưu tiên hơn một dự án có thời gian hoàn vốn dài hơn một chút nhưng dòng tiền sau đó lớn, điều này không hợp lý về mặt kinh tế.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính NPV của dây chuyền, ta cần xác định dòng tiền hàng năm và giá trị hiện tại của các dòng tiền này, sau đó trừ đi chi phí đầu tư ban đầu.
1. Tính khấu hao hàng năm:
- Giá trị khấu hao hàng năm = (Giá trị ban đầu - Giá trị thanh lý) / Số năm sử dụng
- Giá trị khấu hao hàng năm = (900 triệu - 0) / 3 = 300 triệu đồng/năm
2. Tính lợi nhuận trước thuế:
- Lợi nhuận trước thuế = Lãi sau thuế + Khấu hao
- Lợi nhuận trước thuế = 400 triệu + 300 triệu = 700 triệu đồng/năm
3. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
- Giả sử thuế suất thuế TNDN là 20% (thường gặp, nếu không có thông tin khác), ta có:
- Thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế * Thuế suất
- Thuế TNDN = 700 triệu * 20% = 140 triệu đồng/năm
4. Tính lại lãi sau thuế: Vì bài cho sẵn lãi sau thuế rồi nên không cần tính lại.
5. Tính dòng tiền hàng năm (CF):
- CF = Lãi sau thuế + Khấu hao
- CF = 400 triệu + 300 triệu = 700 triệu đồng/năm
6. Tính giá trị hiện tại của dòng tiền (PV) cho từng năm:
- PV năm 1 = CF / (1 + r)^1 = 700 / (1 + 0.2)^1 = 700 / 1.2 = 583.33 triệu
- PV năm 2 = CF / (1 + r)^2 = 700 / (1 + 0.2)^2 = 700 / 1.44 = 486.11 triệu
- PV năm 3 = CF / (1 + r)^3 = 700 / (1 + 0.2)^3 = 700 / 1.728 = 405.10 triệu
7. Tính NPV:
- NPV = - Chi phí đầu tư ban đầu + PV năm 1 + PV năm 2 + PV năm 3
- NPV = -900 + 583.33 + 486.11 + 405.10 = 574.54 triệu đồng
Vậy, NPV xấp xỉ 575 triệu đồng.
1. Tính khấu hao hàng năm:
- Giá trị khấu hao hàng năm = (Giá trị ban đầu - Giá trị thanh lý) / Số năm sử dụng
- Giá trị khấu hao hàng năm = (900 triệu - 0) / 3 = 300 triệu đồng/năm
2. Tính lợi nhuận trước thuế:
- Lợi nhuận trước thuế = Lãi sau thuế + Khấu hao
- Lợi nhuận trước thuế = 400 triệu + 300 triệu = 700 triệu đồng/năm
3. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
- Giả sử thuế suất thuế TNDN là 20% (thường gặp, nếu không có thông tin khác), ta có:
- Thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế * Thuế suất
- Thuế TNDN = 700 triệu * 20% = 140 triệu đồng/năm
4. Tính lại lãi sau thuế: Vì bài cho sẵn lãi sau thuế rồi nên không cần tính lại.
5. Tính dòng tiền hàng năm (CF):
- CF = Lãi sau thuế + Khấu hao
- CF = 400 triệu + 300 triệu = 700 triệu đồng/năm
6. Tính giá trị hiện tại của dòng tiền (PV) cho từng năm:
- PV năm 1 = CF / (1 + r)^1 = 700 / (1 + 0.2)^1 = 700 / 1.2 = 583.33 triệu
- PV năm 2 = CF / (1 + r)^2 = 700 / (1 + 0.2)^2 = 700 / 1.44 = 486.11 triệu
- PV năm 3 = CF / (1 + r)^3 = 700 / (1 + 0.2)^3 = 700 / 1.728 = 405.10 triệu
7. Tính NPV:
- NPV = - Chi phí đầu tư ban đầu + PV năm 1 + PV năm 2 + PV năm 3
- NPV = -900 + 583.33 + 486.11 + 405.10 = 574.54 triệu đồng
Vậy, NPV xấp xỉ 575 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính sản lượng hòa vốn, ta sử dụng công thức:
Sản lượng hòa vốn = Định phí / (Giá bán đơn vị - Biến phí đơn vị)
Trong đó:
- Định phí = 120 triệu đồng = 120.000.000 đồng
- Giá bán đơn vị = 500 đồng/tờ
- Biến phí đơn vị = 100 đồng/tờ
Thay số vào công thức, ta có:
Sản lượng hòa vốn = 120.000.000 / (500 - 100) = 120.000.000 / 400 = 300.000 tờ
Vậy, sản lượng hòa vốn lý thuyết của cửa hiệu là 300.000 tờ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính hiện giá thuần (NPV) của dự án, ta cần tính hiện giá của từng dòng tiền vào và ra, sau đó cộng chúng lại.
Năm 0: Dòng tiền vào là 100. Hiện giá = 100.
Năm 1: Dòng tiền vào là 150, dòng tiền ra là 50. Dòng tiền ròng = 150 - 50 = 100. Hiện giá = 100 / (1 + 0.12)^1 = 100 / 1.12 = 89.29.
Năm 2: Dòng tiền vào là 200, dòng tiền ra là 50. Dòng tiền ròng = 200 - 50 = 150. Hiện giá = 150 / (1 + 0.12)^2 = 150 / 1.2544 = 119.58.
NPV = 100 + 89.29 + 119.58 = 308.87.
Vậy hiện giá thuần của dự án xấp xỉ 308,86.
Năm 0: Dòng tiền vào là 100. Hiện giá = 100.
Năm 1: Dòng tiền vào là 150, dòng tiền ra là 50. Dòng tiền ròng = 150 - 50 = 100. Hiện giá = 100 / (1 + 0.12)^1 = 100 / 1.12 = 89.29.
Năm 2: Dòng tiền vào là 200, dòng tiền ra là 50. Dòng tiền ròng = 200 - 50 = 150. Hiện giá = 150 / (1 + 0.12)^2 = 150 / 1.2544 = 119.58.
NPV = 100 + 89.29 + 119.58 = 308.87.
Vậy hiện giá thuần của dự án xấp xỉ 308,86.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu C sai. Phương pháp sơ đồ PERT và các phương pháp sơ đồ mạng khác (ví dụ: CPM - Critical Path Method) có phương pháp cơ bản giống nhau: đều sử dụng sơ đồ mạng để biểu diễn các công việc và mối quan hệ giữa chúng, từ đó xác định đường găng và quản lý thời gian dự án. Sự khác biệt chủ yếu nằm ở cách ước tính thời gian (PERT sử dụng ba ước tính, CPM thường dùng một ước tính) và cách xử lý rủi ro/độ bất định. Do đó, nói rằng chúng khác nhau về phương pháp cơ bản là không chính xác.
Các phương án khác:
- A đúng: PERT sử dụng ba ước tính thời gian để tính thời gian mong đợi và phương sai.
- B đúng: Các phương pháp khác có thể sử dụng ước tính thời gian trung bình.
- D đúng: Sơ đồ PERT thường biểu diễn các công việc và mối quan hệ giữa chúng bằng các nút và mũi tên, không yêu cầu hệ trục tọa độ.
Các phương án khác:
- A đúng: PERT sử dụng ba ước tính thời gian để tính thời gian mong đợi và phương sai.
- B đúng: Các phương pháp khác có thể sử dụng ước tính thời gian trung bình.
- D đúng: Sơ đồ PERT thường biểu diễn các công việc và mối quan hệ giữa chúng bằng các nút và mũi tên, không yêu cầu hệ trục tọa độ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng