Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này yêu cầu xác định tỷ lệ hao mòn vật lý của thiết bị. Tuy nhiên, câu hỏi không cung cấp đủ thông tin về trạng thái ban đầu, thời gian sử dụng, hoặc tuổi thọ dự kiến của thiết bị. Do đó, không thể tính toán chính xác tỷ lệ hao mòn vật lý. Không có đáp án chính xác trong các lựa chọn được đưa ra. Để tính được tỷ lệ hao mòn vật lý, cần có thêm dữ liệu cụ thể về thiết bị.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá sau điều chỉnh được tính như sau:
Vì khu vực ngập lụt thấp hơn khu vực không ngập lụt 30%, nên khu vực không ngập lụt cao hơn khu vực ngập lụt 30%.
Giá sau điều chỉnh = Đơn giá chuẩn / (1 + Mức chênh lệch)
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng / (1 + 30%)
Giá sau điều chỉnh = 100 / 1.3 = 76.92 triệu đồng/m2.
Tuy nhiên không có đáp án nào trùng khớp. Bài toán có lẽ có sự nhầm lẫn ở đâu đó. Nếu đề bài cho 'khu vực không ngập lụt thấp hơn khu vực ngập lụt là 30%' thì ta tính:
Giá sau điều chỉnh = 100 x (1 - 30%) = 70 triệu đồng/m2.
Do đó, đáp án B có vẻ hợp lý nhất nếu ta chấp nhận một sự nhầm lẫn nhỏ trong đề bài.
Vì khu vực ngập lụt thấp hơn khu vực không ngập lụt 30%, nên khu vực không ngập lụt cao hơn khu vực ngập lụt 30%.
Giá sau điều chỉnh = Đơn giá chuẩn / (1 + Mức chênh lệch)
Giá sau điều chỉnh = 100 triệu đồng / (1 + 30%)
Giá sau điều chỉnh = 100 / 1.3 = 76.92 triệu đồng/m2.
Tuy nhiên không có đáp án nào trùng khớp. Bài toán có lẽ có sự nhầm lẫn ở đâu đó. Nếu đề bài cho 'khu vực không ngập lụt thấp hơn khu vực ngập lụt là 30%' thì ta tính:
Giá sau điều chỉnh = 100 x (1 - 30%) = 70 triệu đồng/m2.
Do đó, đáp án B có vẻ hợp lý nhất nếu ta chấp nhận một sự nhầm lẫn nhỏ trong đề bài.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, ta sử dụng mô hình chiết khấu dòng tiền vốn chủ sở hữu (FCFE).
Bước 1: Tính FCFE trong 5 năm tới:
Năm 1: 50 * (1 + 0.1) = 55 tỷ đồng
Năm 2: 55 * (1 + 0.1) = 60.5 tỷ đồng
Năm 3: 60.5 * (1 + 0.1) = 66.55 tỷ đồng
Năm 4: 66.55 * (1 + 0.1) = 73.205 tỷ đồng
Năm 5: 73.205 * (1 + 0.1) = 80.5255 tỷ đồng
Bước 2: Tính giá trị hiện tại của FCFE trong 5 năm tới:
PV(FCFE1) = 55 / (1 + 0.2) = 45.83
PV(FCFE2) = 60.5 / (1 + 0.2)^2 = 42.01
PV(FCFE3) = 66.55 / (1 + 0.2)^3 = 38.58
PV(FCFE4) = 73.205 / (1 + 0.2)^4 = 35.43
PV(FCFE5) = 80.5255 / (1 + 0.2)^5 = 32.54
Bước 3: Tính giá trị FCFE ở năm thứ 5 (cuối giai đoạn tăng trưởng cao) và giá trị hiện tại của nó:
FCFE6 = 80.5255 * (1 + 0.05) = 84.551775 tỷ đồng
Giá trị cuối (Terminal Value) = 84.551775 / (0.2 - 0.05) = 563.6785 tỷ đồng
PV(Terminal Value) = 563.6785 / (1 + 0.2)^5 = 225.64 tỷ đồng
Bước 4: Tính tổng giá trị vốn chủ sở hữu:
Tổng giá trị = 45.83 + 42.01 + 38.58 + 35.43 + 32.54 + 225.64 = 420.03 tỷ đồng (sai số do làm tròn)
=> Đáp án gần nhất là C.
Bước 1: Tính FCFE trong 5 năm tới:
Năm 1: 50 * (1 + 0.1) = 55 tỷ đồng
Năm 2: 55 * (1 + 0.1) = 60.5 tỷ đồng
Năm 3: 60.5 * (1 + 0.1) = 66.55 tỷ đồng
Năm 4: 66.55 * (1 + 0.1) = 73.205 tỷ đồng
Năm 5: 73.205 * (1 + 0.1) = 80.5255 tỷ đồng
Bước 2: Tính giá trị hiện tại của FCFE trong 5 năm tới:
PV(FCFE1) = 55 / (1 + 0.2) = 45.83
PV(FCFE2) = 60.5 / (1 + 0.2)^2 = 42.01
PV(FCFE3) = 66.55 / (1 + 0.2)^3 = 38.58
PV(FCFE4) = 73.205 / (1 + 0.2)^4 = 35.43
PV(FCFE5) = 80.5255 / (1 + 0.2)^5 = 32.54
Bước 3: Tính giá trị FCFE ở năm thứ 5 (cuối giai đoạn tăng trưởng cao) và giá trị hiện tại của nó:
FCFE6 = 80.5255 * (1 + 0.05) = 84.551775 tỷ đồng
Giá trị cuối (Terminal Value) = 84.551775 / (0.2 - 0.05) = 563.6785 tỷ đồng
PV(Terminal Value) = 563.6785 / (1 + 0.2)^5 = 225.64 tỷ đồng
Bước 4: Tính tổng giá trị vốn chủ sở hữu:
Tổng giá trị = 45.83 + 42.01 + 38.58 + 35.43 + 32.54 + 225.64 = 420.03 tỷ đồng (sai số do làm tròn)
=> Đáp án gần nhất là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá trả góp là 900 triệu đồng, thanh toán lần đầu 30%, vậy số tiền còn lại là 900 * (1-0.3) = 630 triệu đồng.
Thời hạn trả góp là 5 năm, tức là 60 tháng.
Lãi suất trả góp là 12% năm, vậy lãi suất mỗi tháng là 12%/12 = 1%/tháng.
Để tính tỷ lệ điều chỉnh, ta cần xem xét tổng số tiền phải trả so với giá trị gốc của tài sản. Số tiền phải trả bao gồm gốc và lãi.
Tuy nhiên, câu hỏi này không cung cấp đủ thông tin để tính toán chính xác tỷ lệ điều chỉnh. Ta cần biết số tiền trả góp hàng tháng. Với thông tin hiện có, ta không thể tính chính xác tổng số tiền lãi phải trả.
Do đó, không thể xác định tỷ lệ điều chỉnh chính xác từ các dữ liệu đã cho. Các đáp án A, B, C đều là các con số cụ thể, nhưng không có cơ sở để tính toán ra chúng từ thông tin trong đề bài.
Thời hạn trả góp là 5 năm, tức là 60 tháng.
Lãi suất trả góp là 12% năm, vậy lãi suất mỗi tháng là 12%/12 = 1%/tháng.
Để tính tỷ lệ điều chỉnh, ta cần xem xét tổng số tiền phải trả so với giá trị gốc của tài sản. Số tiền phải trả bao gồm gốc và lãi.
Tuy nhiên, câu hỏi này không cung cấp đủ thông tin để tính toán chính xác tỷ lệ điều chỉnh. Ta cần biết số tiền trả góp hàng tháng. Với thông tin hiện có, ta không thể tính chính xác tổng số tiền lãi phải trả.
Do đó, không thể xác định tỷ lệ điều chỉnh chính xác từ các dữ liệu đã cho. Các đáp án A, B, C đều là các con số cụ thể, nhưng không có cơ sở để tính toán ra chúng từ thông tin trong đề bài.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công thức tính giá trị doanh nghiệp theo phương pháp P/E:
Giá trị doanh nghiệp = EPS * P/E trung bình ngành
Trong đó:
* EPS (Earning Per Share) = Lợi nhuận sau thuế / Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
* ROE (Return on Equity) = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu
* ROA (Return on Assets) = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản
Vì đề bài không cho số lượng cổ phiếu đang lưu hành nên ta sử dụng ROE để tính lợi nhuận sau thuế.
* Lợi nhuận sau thuế = ROE * Vốn chủ sở hữu. Ta cần tính vốn chủ sở hữu.
* ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản => Lợi nhuận sau thuế = ROA * Tổng tài sản = 15% * 100 tỷ = 15 tỷ
* ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu => Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế / ROE = 15 tỷ / 20% = 75 tỷ
* Tính EPS theo ROA: EPS = 15 tỷ/ Số lượng cổ phiếu.
P/E trung bình ngành = (40 + 42 + 38 + 44) / 4 = 41
Vì không có thông tin về số lượng cổ phiếu nên ta dùng ROA để tính.
Ta có: Giá trị doanh nghiệp = EPS * P/E. Mà EPS = Lợi nhuận sau thuế / Số lượng cổ phiếu.
=> Giá trị doanh nghiệp = (Lợi nhuận sau thuế/Số lượng cổ phiếu) * P/E.
Lại có Lợi nhuận sau thuế = ROE * Vốn chủ sở hữu => Lợi nhuận sau thuế = 0.2 * 75 = 15 tỷ.
Tuy nhiên, do không có số lượng cổ phiếu nên ta sử dụng cách khác:
Giá trị vốn chủ sở hữu = P/E * EPS. Mà EPS = ROE * Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phần.
=> Tổng giá trị vốn chủ sở hữu = P/E * Lợi nhuận sau thuế = 41 * 15 tỷ = 615 tỷ.
Giá trị doanh nghiệp An Thành ước tính là 615 tỷ đồng.
Giá trị doanh nghiệp = EPS * P/E trung bình ngành
Trong đó:
* EPS (Earning Per Share) = Lợi nhuận sau thuế / Số lượng cổ phiếu đang lưu hành
* ROE (Return on Equity) = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu
* ROA (Return on Assets) = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản
Vì đề bài không cho số lượng cổ phiếu đang lưu hành nên ta sử dụng ROE để tính lợi nhuận sau thuế.
* Lợi nhuận sau thuế = ROE * Vốn chủ sở hữu. Ta cần tính vốn chủ sở hữu.
* ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản => Lợi nhuận sau thuế = ROA * Tổng tài sản = 15% * 100 tỷ = 15 tỷ
* ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu => Vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế / ROE = 15 tỷ / 20% = 75 tỷ
* Tính EPS theo ROA: EPS = 15 tỷ/ Số lượng cổ phiếu.
P/E trung bình ngành = (40 + 42 + 38 + 44) / 4 = 41
Vì không có thông tin về số lượng cổ phiếu nên ta dùng ROA để tính.
Ta có: Giá trị doanh nghiệp = EPS * P/E. Mà EPS = Lợi nhuận sau thuế / Số lượng cổ phiếu.
=> Giá trị doanh nghiệp = (Lợi nhuận sau thuế/Số lượng cổ phiếu) * P/E.
Lại có Lợi nhuận sau thuế = ROE * Vốn chủ sở hữu => Lợi nhuận sau thuế = 0.2 * 75 = 15 tỷ.
Tuy nhiên, do không có số lượng cổ phiếu nên ta sử dụng cách khác:
Giá trị vốn chủ sở hữu = P/E * EPS. Mà EPS = ROE * Giá trị sổ sách trên mỗi cổ phần.
=> Tổng giá trị vốn chủ sở hữu = P/E * Lợi nhuận sau thuế = 41 * 15 tỷ = 615 tỷ.
Giá trị doanh nghiệp An Thành ước tính là 615 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Giá trị quy chuẩn của bất động sản so sánh là 60 triệu đồng/m2.
Vì chiều rộng của bất động sản so sánh là 2.8m (dưới 3m), giá trị của nó được điều chỉnh giảm xuống còn 85% giá thị trường. Vì vậy, ta có hệ số điều chỉnh là 0.85.
Vì chiều dài của bất động sản so sánh là 25m (bằng 25m), giá trị của nó không cần điều chỉnh theo chiều dài.
Vậy, mức giá chỉ dẫn của bất động sản so sánh là: 60 triệu * 0.85 = 51 triệu đồng/m²
Diện tích của bất động sản so sánh là: 2.8m * 25m = 70 m2
Tổng giá trị của bất động sản so sánh là: 51 triệu * 70 = 3570 triệu đồng
Diện tích của bất động sản thẩm định là: 3.8m * 33m = 125.4 m2
Giá trị của bất động sản thẩm định là: 3570 triệu đồng.
Đơn giá của bất động sản thẩm định là: 3570/125.4 = 28.47 triệu đồng/m2
Tuy nhiên đề bài yêu cầu tìm mức giá chỉ dẫn của bất động sản so sánh, đã tính ở trên là 51 triệu đồng/m2 sau khi điều chỉnh chiều rộng.
Vì vậy, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Bài toán có vẻ như yêu cầu tính toán sau khi điều chỉnh bất động sản so sánh theo bất động sản thẩm định. Trong trường hợp đó, ta phải tính các hệ số điều chỉnh về kích thước.
Bất động sản thẩm định có chiều rộng lớn hơn (3.8m so với 2.8m) và chiều dài lớn hơn (33m so với 25m).
Vì chiều rộng của bất động sản so sánh nhỏ hơn 3m, giá trị của nó chỉ bằng 85% giá thị trường. Ta cần điều chỉnh lại giá trị này để so sánh với bất động sản thẩm định.
Giá sau điều chỉnh: 60 triệu * 0.85 = 51 triệu/m2.
Vì chiều dài của bất động sản so sánh là 25m (không lớn hơn 25m), và chiều dài của bất động sản thẩm định lớn hơn 25m, ta cần phải điều chỉnh yếu tố này.
Do bất động sản có chiều dài trên 25m chỉ có giá trị 75% nên ta điều chỉnh đơn giá lên: 51/0.75 = 68 triệu/m2 (lưu ý đây không phải đáp án vì đây chỉ là điều chỉnh để so sánh)
Ta có thể thấy không có đáp án nào gần với các kết quả tính toán trên.
Vì chiều rộng của bất động sản so sánh là 2.8m (dưới 3m), giá trị của nó được điều chỉnh giảm xuống còn 85% giá thị trường. Vì vậy, ta có hệ số điều chỉnh là 0.85.
Vì chiều dài của bất động sản so sánh là 25m (bằng 25m), giá trị của nó không cần điều chỉnh theo chiều dài.
Vậy, mức giá chỉ dẫn của bất động sản so sánh là: 60 triệu * 0.85 = 51 triệu đồng/m²
Diện tích của bất động sản so sánh là: 2.8m * 25m = 70 m2
Tổng giá trị của bất động sản so sánh là: 51 triệu * 70 = 3570 triệu đồng
Diện tích của bất động sản thẩm định là: 3.8m * 33m = 125.4 m2
Giá trị của bất động sản thẩm định là: 3570 triệu đồng.
Đơn giá của bất động sản thẩm định là: 3570/125.4 = 28.47 triệu đồng/m2
Tuy nhiên đề bài yêu cầu tìm mức giá chỉ dẫn của bất động sản so sánh, đã tính ở trên là 51 triệu đồng/m2 sau khi điều chỉnh chiều rộng.
Vì vậy, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Bài toán có vẻ như yêu cầu tính toán sau khi điều chỉnh bất động sản so sánh theo bất động sản thẩm định. Trong trường hợp đó, ta phải tính các hệ số điều chỉnh về kích thước.
Bất động sản thẩm định có chiều rộng lớn hơn (3.8m so với 2.8m) và chiều dài lớn hơn (33m so với 25m).
Vì chiều rộng của bất động sản so sánh nhỏ hơn 3m, giá trị của nó chỉ bằng 85% giá thị trường. Ta cần điều chỉnh lại giá trị này để so sánh với bất động sản thẩm định.
Giá sau điều chỉnh: 60 triệu * 0.85 = 51 triệu/m2.
Vì chiều dài của bất động sản so sánh là 25m (không lớn hơn 25m), và chiều dài của bất động sản thẩm định lớn hơn 25m, ta cần phải điều chỉnh yếu tố này.
Do bất động sản có chiều dài trên 25m chỉ có giá trị 75% nên ta điều chỉnh đơn giá lên: 51/0.75 = 68 triệu/m2 (lưu ý đây không phải đáp án vì đây chỉ là điều chỉnh để so sánh)
Ta có thể thấy không có đáp án nào gần với các kết quả tính toán trên.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng