Trong một ban chấp hành đoàn gồm 7 người, cần chọn 3 người trong ban thường vụ. Nếu không có sự phân biệt về chức vụ của 3 người trong ban thường vụ thì có bao nhiêu cách chọn?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Đây là bài toán tổ hợp cơ bản. Vì không có sự phân biệt về chức vụ của 3 người được chọn, ta sử dụng tổ hợp chập 3 của 7. Số cách chọn là C(7, 3) = 7! / (3! * 4!) = (7 * 6 * 5) / (3 * 2 * 1) = 35.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số cách chọn 4 người có điểm cao nhất từ 15 người là C(15,4). Với mỗi cách chọn 4 người này, ta cần xếp thứ tự của 15 người. Số cách xếp thứ tự 15 người là 15!. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu kết quả cuộc thi và việc chọn ra 4 người có điểm cao nhất. Điều này có nghĩa là ta cần chọn ra 4 người từ 15 người, sau đó xếp thứ tự 15 người đó. Vì vậy, số kết quả có thể xảy ra là số cách chọn 4 người có điểm cao nhất nhân với số cách xếp hạng 15 người, tức là C(15,4) * 4! * 11!. Tuy nhiên cách tiếp cận này phức tạp và không phù hợp với các đáp án đã cho.
Một cách tiếp cận khác là chúng ta cần tìm số cách chọn ra 4 người có điểm cao nhất, và sau đó xếp hạng toàn bộ 15 người.
Đầu tiên, ta chọn 4 người có điểm cao nhất. Số cách chọn là C(15,4) = 15! / (4! * 11!) = (15*14*13*12) / (4*3*2*1) = 15*7*13*(1/2) = 1365. (số cách chọn 4 người có điểm cao nhất)
Sau khi chọn được 4 người, ta cần xếp hạng toàn bộ 15 người. Vì 4 người này đã được chọn là cao nhất, nên ta chỉ cần xác định vị trí của 4 người này trong bảng xếp hạng. Điều này tương đương với việc chọn ra 4 vị trí từ 15 vị trí để xếp 4 người đó. Sau khi xếp 4 người này, 11 người còn lại sẽ được xếp vào các vị trí còn lại một cách duy nhất.
Vậy số kết quả có thể xảy ra là C(15, 4) = 1365.
Đáp án đúng là D. 1365
Một cách tiếp cận khác là chúng ta cần tìm số cách chọn ra 4 người có điểm cao nhất, và sau đó xếp hạng toàn bộ 15 người.
Đầu tiên, ta chọn 4 người có điểm cao nhất. Số cách chọn là C(15,4) = 15! / (4! * 11!) = (15*14*13*12) / (4*3*2*1) = 15*7*13*(1/2) = 1365. (số cách chọn 4 người có điểm cao nhất)
Sau khi chọn được 4 người, ta cần xếp hạng toàn bộ 15 người. Vì 4 người này đã được chọn là cao nhất, nên ta chỉ cần xác định vị trí của 4 người này trong bảng xếp hạng. Điều này tương đương với việc chọn ra 4 vị trí từ 15 vị trí để xếp 4 người đó. Sau khi xếp 4 người này, 11 người còn lại sẽ được xếp vào các vị trí còn lại một cách duy nhất.
Vậy số kết quả có thể xảy ra là C(15, 4) = 1365.
Đáp án đúng là D. 1365
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bài toán yêu cầu tính số cách chọn 10 học sinh từ 3 khối (10, 11, 12), mỗi khối có 5 học sinh, sao cho có học sinh từ cả ba khối và có nhiều nhất 2 học sinh khối 10.
Ta xét các trường hợp:
* Trường hợp 1: Chọn 2 học sinh khối 10.
* Số cách chọn 2 học sinh khối 10 là C(5, 2) = 10.
* Còn lại 8 học sinh được chọn từ khối 11 và 12. Để đảm bảo có học sinh ở cả hai khối này, ta xét các khả năng:
* Chọn 1 học sinh khối 11 và 7 học sinh khối 12: C(5, 1) * C(5, 7) = 5 * 0 = 0 (vì không thể chọn 7 học sinh từ 5 học sinh).
* Chọn 2 học sinh khối 11 và 6 học sinh khối 12: C(5, 2) * C(5, 6) = 10 * 0 = 0.
* Chọn 3 học sinh khối 11 và 5 học sinh khối 12: C(5, 3) * C(5, 5) = 10 * 1 = 10.
* Chọn 4 học sinh khối 11 và 4 học sinh khối 12: C(5, 4) * C(5, 4) = 5 * 5 = 25.
* Chọn 5 học sinh khối 11 và 3 học sinh khối 12: C(5, 5) * C(5, 3) = 1 * 10 = 10.
* Vậy số cách chọn trong trường hợp này là 10 * (10 + 25 + 10) = 10 * 45 = 450.
* Trường hợp 2: Chọn 1 học sinh khối 10.
* Số cách chọn 1 học sinh khối 10 là C(5, 1) = 5.
* Còn lại 9 học sinh được chọn từ khối 11 và 12. Để đảm bảo có học sinh ở cả hai khối này, ta xét các khả năng:
* Chọn 4 học sinh khối 11 và 5 học sinh khối 12: C(5, 4) * C(5, 5) = 5 * 1 = 5.
* Chọn 5 học sinh khối 11 và 4 học sinh khối 12: C(5, 5) * C(5, 4) = 1 * 5 = 5.
* Vậy số cách chọn trong trường hợp này là 5 * (5 + 5) = 5 * 10 = 50.
* Trường hợp 3: Chọn 0 học sinh khối 10.
* Số cách chọn 0 học sinh khối 10 là C(5, 0) = 1.
* Còn lại 10 học sinh được chọn từ khối 11 và 12. Điều này không thể xảy ra vì mỗi khối chỉ có 5 học sinh, do đó trường hợp này không hợp lệ (vì nếu chỉ chọn từ 1 khối thì sẽ không có học sinh từ cả 3 khối).
Tổng số cách chọn là 450 + 50 = 500.
Ta xét các trường hợp:
* Trường hợp 1: Chọn 2 học sinh khối 10.
* Số cách chọn 2 học sinh khối 10 là C(5, 2) = 10.
* Còn lại 8 học sinh được chọn từ khối 11 và 12. Để đảm bảo có học sinh ở cả hai khối này, ta xét các khả năng:
* Chọn 1 học sinh khối 11 và 7 học sinh khối 12: C(5, 1) * C(5, 7) = 5 * 0 = 0 (vì không thể chọn 7 học sinh từ 5 học sinh).
* Chọn 2 học sinh khối 11 và 6 học sinh khối 12: C(5, 2) * C(5, 6) = 10 * 0 = 0.
* Chọn 3 học sinh khối 11 và 5 học sinh khối 12: C(5, 3) * C(5, 5) = 10 * 1 = 10.
* Chọn 4 học sinh khối 11 và 4 học sinh khối 12: C(5, 4) * C(5, 4) = 5 * 5 = 25.
* Chọn 5 học sinh khối 11 và 3 học sinh khối 12: C(5, 5) * C(5, 3) = 1 * 10 = 10.
* Vậy số cách chọn trong trường hợp này là 10 * (10 + 25 + 10) = 10 * 45 = 450.
* Trường hợp 2: Chọn 1 học sinh khối 10.
* Số cách chọn 1 học sinh khối 10 là C(5, 1) = 5.
* Còn lại 9 học sinh được chọn từ khối 11 và 12. Để đảm bảo có học sinh ở cả hai khối này, ta xét các khả năng:
* Chọn 4 học sinh khối 11 và 5 học sinh khối 12: C(5, 4) * C(5, 5) = 5 * 1 = 5.
* Chọn 5 học sinh khối 11 và 4 học sinh khối 12: C(5, 5) * C(5, 4) = 1 * 5 = 5.
* Vậy số cách chọn trong trường hợp này là 5 * (5 + 5) = 5 * 10 = 50.
* Trường hợp 3: Chọn 0 học sinh khối 10.
* Số cách chọn 0 học sinh khối 10 là C(5, 0) = 1.
* Còn lại 10 học sinh được chọn từ khối 11 và 12. Điều này không thể xảy ra vì mỗi khối chỉ có 5 học sinh, do đó trường hợp này không hợp lệ (vì nếu chỉ chọn từ 1 khối thì sẽ không có học sinh từ cả 3 khối).
Tổng số cách chọn là 450 + 50 = 500.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để kiểm định giả thuyết H₀: μ = 10,5 với mức ý nghĩa 5%, ta sử dụng kiểm định Z vì đã biết độ lệch chuẩn của quần thể là σ = 1.
1. Tính toán giá trị kiểm định Z:
Z = (X̄ - μ₀) / (σ / √n)
Trong đó:
- X̄ = 10,1 (Trung bình mẫu)
- μ₀ = 10,5 (Giá trị trung bình giả thuyết)
- σ = 1 (Độ lệch chuẩn của quần thể)
- n = 16 (Kích thước mẫu)
Z = (10,1 - 10,5) / (1 / √16) = -0,4 / (1 / 4) = -0,4 * 4 = -1,6
2. Xác định giá trị tới hạn:
Với mức ý nghĩa α = 5% = 0,05, ta sử dụng kiểm định hai phía (vì giả thuyết đối là μ ≠ 10,5).
Giá trị tới hạn Z(α/2) = Z(0,025) = ±1,96 (tra bảng phân phối Z hoặc sử dụng phần mềm).
3. So sánh giá trị kiểm định và giá trị tới hạn:
Ta có |Z| = |-1,6| = 1,6 < 1,96. Vì giá trị kiểm định Z nằm trong vùng chấp nhận, ta không bác bỏ giả thuyết H₀.
Vậy, chúng ta chấp nhận H₀: μ = 10,5
1. Tính toán giá trị kiểm định Z:
Z = (X̄ - μ₀) / (σ / √n)
Trong đó:
- X̄ = 10,1 (Trung bình mẫu)
- μ₀ = 10,5 (Giá trị trung bình giả thuyết)
- σ = 1 (Độ lệch chuẩn của quần thể)
- n = 16 (Kích thước mẫu)
Z = (10,1 - 10,5) / (1 / √16) = -0,4 / (1 / 4) = -0,4 * 4 = -1,6
2. Xác định giá trị tới hạn:
Với mức ý nghĩa α = 5% = 0,05, ta sử dụng kiểm định hai phía (vì giả thuyết đối là μ ≠ 10,5).
Giá trị tới hạn Z(α/2) = Z(0,025) = ±1,96 (tra bảng phân phối Z hoặc sử dụng phần mềm).
3. So sánh giá trị kiểm định và giá trị tới hạn:
Ta có |Z| = |-1,6| = 1,6 < 1,96. Vì giá trị kiểm định Z nằm trong vùng chấp nhận, ta không bác bỏ giả thuyết H₀.
Vậy, chúng ta chấp nhận H₀: μ = 10,5
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bài toán kiểm định giả thuyết về trung bình của một quần thể có phân phối chuẩn với phương sai đã biết.
Giả thuyết gốc (H0): \(\mu = 100\) (trọng lượng trung bình là 100 kg)
Giả thuyết đối (H1): \(\mu < 100\) (trọng lượng trung bình nhỏ hơn 100 kg - ý kiến phản ánh trọng lượng bị thiếu)
Ta có:
- Kích thước mẫu: n = 25
- Trung bình mẫu: \(\overline{x} = 98.97\)
- Trung bình quần thể theo giả thuyết gốc: \(\mu_0 = 100\)
- Độ lệch chuẩn của quần thể: \(\sigma = \sqrt{0.01} = 0.1\)
- Mức ý nghĩa: \(\alpha = 0.05\)
Sử dụng thống kê kiểm định z:
\[ z = \frac{\overline{x} - \mu_0}{\frac{\sigma}{\sqrt{n}}} = \frac{98.97 - 100}{\frac{0.1}{\sqrt{25}}} = \frac{-1.03}{0.02} = -51.5 \]
Giá trị tới hạn (critical value) cho kiểm định một phía trái với \(\alpha = 0.05\) là z_{\alpha} = -1.645 (tra bảng phân phối chuẩn tắc).
Miền bác bỏ H0 là \(z < -1.645\).
Vì giá trị thống kê kiểm định z = -51.5 nhỏ hơn -1.645, nên giá trị quan sát thuộc miền bác bỏ.
Do đó, ta bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1. Điều này có nghĩa là có đủ bằng chứng để kết luận rằng trọng lượng trung bình của các bao hàng thực tế nhỏ hơn 100 kg. Vậy ý kiến phản ánh là có cơ sở.
Giả thuyết gốc (H0): \(\mu = 100\) (trọng lượng trung bình là 100 kg)
Giả thuyết đối (H1): \(\mu < 100\) (trọng lượng trung bình nhỏ hơn 100 kg - ý kiến phản ánh trọng lượng bị thiếu)
Ta có:
- Kích thước mẫu: n = 25
- Trung bình mẫu: \(\overline{x} = 98.97\)
- Trung bình quần thể theo giả thuyết gốc: \(\mu_0 = 100\)
- Độ lệch chuẩn của quần thể: \(\sigma = \sqrt{0.01} = 0.1\)
- Mức ý nghĩa: \(\alpha = 0.05\)
Sử dụng thống kê kiểm định z:
\[ z = \frac{\overline{x} - \mu_0}{\frac{\sigma}{\sqrt{n}}} = \frac{98.97 - 100}{\frac{0.1}{\sqrt{25}}} = \frac{-1.03}{0.02} = -51.5 \]
Giá trị tới hạn (critical value) cho kiểm định một phía trái với \(\alpha = 0.05\) là z_{\alpha} = -1.645 (tra bảng phân phối chuẩn tắc).
Miền bác bỏ H0 là \(z < -1.645\).
Vì giá trị thống kê kiểm định z = -51.5 nhỏ hơn -1.645, nên giá trị quan sát thuộc miền bác bỏ.
Do đó, ta bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận giả thuyết H1. Điều này có nghĩa là có đủ bằng chứng để kết luận rằng trọng lượng trung bình của các bao hàng thực tế nhỏ hơn 100 kg. Vậy ý kiến phản ánh là có cơ sở.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này đang hỏi về dạng tổng quát của phương trình hồi quy tuyến tính của Y theo X. Phương trình hồi quy tuyến tính có dạng y = a + bx, trong đó a là hệ số chặn và b là hệ số góc. Vì các đáp án A, B, C, D đều không đầy đủ nên không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu các đáp án đầy đủ hơn, chúng ta sẽ tìm phương án có dạng y = a + bx.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng