Trả lời:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này đang hỏi về dạng tổng quát của phương trình hồi quy tuyến tính của Y theo X. Phương trình hồi quy tuyến tính có dạng y = a + bx, trong đó a là hệ số chặn và b là hệ số góc. Vì các đáp án A, B, C, D đều không đầy đủ nên không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho. Tuy nhiên, nếu các đáp án đầy đủ hơn, chúng ta sẽ tìm phương án có dạng y = a + bx.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đây là bài toán về phân phối nhị thức. Gọi X là số khách đến nhận phòng. Ta có n = 585 (số khách đặt phòng), p = 1 - 0.15 = 0.85 (xác suất một khách đặt phòng đến nhận phòng). Vậy X tuân theo phân phối nhị thức B(585, 0.85).
Ta cần tính P(494 ≤ X ≤ 499). Ta có thể sử dụng xấp xỉ phân phối chuẩn để tính toán xác suất này.
Trung bình: μ = np = 585 * 0.85 = 497.25
Độ lệch chuẩn: σ = sqrt(np(1-p)) = sqrt(585 * 0.85 * 0.15) = sqrt(74.5125) ≈ 8.63
Ta cần tính P(494 ≤ X ≤ 499). Sử dụng hiệu chỉnh liên tục, ta tính P(493.5 < X < 499.5).
Z1 = (493.5 - 497.25) / 8.63 ≈ -0.43
Z2 = (499.5 - 497.25) / 8.63 ≈ 0.26
P(493.5 < X < 499.5) = P(-0.43 < Z < 0.26) = P(Z < 0.26) - P(Z < -0.43)
Dựa vào bảng phân phối Z chuẩn, ta có:
P(Z < 0.26) ≈ 0.6026
P(Z < -0.43) ≈ 0.3336
P(-0.43 < Z < 0.26) ≈ 0.6026 - 0.3336 = 0.269 ≈ 0.27
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị nào gần với 0.27. Để xem xét lại, ta tính từng xác suất riêng lẻ cho 494, 495, 496, 497, 498, 499 và cộng lại.
Ta có thể dùng phần mềm thống kê hoặc máy tính để tính chính xác hơn. Kết quả là khoảng 0.2273.
Ta cần tính P(494 ≤ X ≤ 499). Ta có thể sử dụng xấp xỉ phân phối chuẩn để tính toán xác suất này.
Trung bình: μ = np = 585 * 0.85 = 497.25
Độ lệch chuẩn: σ = sqrt(np(1-p)) = sqrt(585 * 0.85 * 0.15) = sqrt(74.5125) ≈ 8.63
Ta cần tính P(494 ≤ X ≤ 499). Sử dụng hiệu chỉnh liên tục, ta tính P(493.5 < X < 499.5).
Z1 = (493.5 - 497.25) / 8.63 ≈ -0.43
Z2 = (499.5 - 497.25) / 8.63 ≈ 0.26
P(493.5 < X < 499.5) = P(-0.43 < Z < 0.26) = P(Z < 0.26) - P(Z < -0.43)
Dựa vào bảng phân phối Z chuẩn, ta có:
P(Z < 0.26) ≈ 0.6026
P(Z < -0.43) ≈ 0.3336
P(-0.43 < Z < 0.26) ≈ 0.6026 - 0.3336 = 0.269 ≈ 0.27
Tuy nhiên, các đáp án không có giá trị nào gần với 0.27. Để xem xét lại, ta tính từng xác suất riêng lẻ cho 494, 495, 496, 497, 498, 499 và cộng lại.
Ta có thể dùng phần mềm thống kê hoặc máy tính để tính chính xác hơn. Kết quả là khoảng 0.2273.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đây là bài toán về phân phối Poisson.
Gọi X là số gói thịt bị nhiễm khuẩn trong 2000 gói. Ta có X tuân theo phân phối Poisson với λ = np = 2000 * 0.016 = 32.
Ta cần tính P(X = 36). Công thức của phân phối Poisson là:
P(X = k) = (e^(-λ) * λ^k) / k!
Trong trường hợp này, λ = 32 và k = 36.
P(X = 36) = (e^(-32) * 32^36) / 36!
Giá trị này xấp xỉ 0.0922.
Vậy đáp án đúng là C.
Gọi X là số gói thịt bị nhiễm khuẩn trong 2000 gói. Ta có X tuân theo phân phối Poisson với λ = np = 2000 * 0.016 = 32.
Ta cần tính P(X = 36). Công thức của phân phối Poisson là:
P(X = k) = (e^(-λ) * λ^k) / k!
Trong trường hợp này, λ = 32 và k = 36.
P(X = 36) = (e^(-32) * 32^36) / 36!
Giá trị này xấp xỉ 0.0922.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi n là số vé cần mua. Xác suất để không trúng vé nào là: (90000/100000)^n = (9/10)^n.
Vậy xác suất để trúng ít nhất 1 vé là: 1 - (9/10)^n.
Ta cần tìm n sao cho: 1 - (9/10)^n > 0.95
<=> (9/10)^n < 0.05
<=> n > log(0.05) / log(0.9) ≈ 28.43
Vậy cần mua tối thiểu 29 vé.
Vậy xác suất để trúng ít nhất 1 vé là: 1 - (9/10)^n.
Ta cần tìm n sao cho: 1 - (9/10)^n > 0.95
<=> (9/10)^n < 0.05
<=> n > log(0.05) / log(0.9) ≈ 28.43
Vậy cần mua tối thiểu 29 vé.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Bài toán yêu cầu tìm số cuốn truyện không in lậu có khả năng cao nhất được chọn ra khi chọn ngẫu nhiên 4 cuốn từ tổng số 40 cuốn, trong đó có 12 cuốn in lậu.
Tổng số truyện không in lậu là: 40 - 12 = 28 cuốn.
Ta xét các trường hợp có thể xảy ra khi chọn 4 cuốn:
- Chọn 0 cuốn in lậu và 4 cuốn không in lậu: Số cách chọn là C(12,0) * C(28,4)
- Chọn 1 cuốn in lậu và 3 cuốn không in lậu: Số cách chọn là C(12,1) * C(28,3)
- Chọn 2 cuốn in lậu và 2 cuốn không in lậu: Số cách chọn là C(12,2) * C(28,2)
- Chọn 3 cuốn in lậu và 1 cuốn không in lậu: Số cách chọn là C(12,3) * C(28,1)
- Chọn 4 cuốn in lậu và 0 cuốn không in lậu: Số cách chọn là C(12,4) * C(28,0)
Tính toán các giá trị:
- C(12,0) * C(28,4) = 1 * 20475 = 20475
- C(12,1) * C(28,3) = 12 * 3276 = 39312
- C(12,2) * C(28,2) = 66 * 378 = 24948
- C(12,3) * C(28,1) = 220 * 28 = 6160
- C(12,4) * C(28,0) = 495 * 1 = 495
Số cách chọn 1 cuốn in lậu và 3 cuốn không in lậu là lớn nhất (39312 cách). Vậy khả năng cao nhất là chọn được 3 cuốn truyện không phải in lậu.
Tổng số truyện không in lậu là: 40 - 12 = 28 cuốn.
Ta xét các trường hợp có thể xảy ra khi chọn 4 cuốn:
- Chọn 0 cuốn in lậu và 4 cuốn không in lậu: Số cách chọn là C(12,0) * C(28,4)
- Chọn 1 cuốn in lậu và 3 cuốn không in lậu: Số cách chọn là C(12,1) * C(28,3)
- Chọn 2 cuốn in lậu và 2 cuốn không in lậu: Số cách chọn là C(12,2) * C(28,2)
- Chọn 3 cuốn in lậu và 1 cuốn không in lậu: Số cách chọn là C(12,3) * C(28,1)
- Chọn 4 cuốn in lậu và 0 cuốn không in lậu: Số cách chọn là C(12,4) * C(28,0)
Tính toán các giá trị:
- C(12,0) * C(28,4) = 1 * 20475 = 20475
- C(12,1) * C(28,3) = 12 * 3276 = 39312
- C(12,2) * C(28,2) = 66 * 378 = 24948
- C(12,3) * C(28,1) = 220 * 28 = 6160
- C(12,4) * C(28,0) = 495 * 1 = 495
Số cách chọn 1 cuốn in lậu và 3 cuốn không in lậu là lớn nhất (39312 cách). Vậy khả năng cao nhất là chọn được 3 cuốn truyện không phải in lậu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A là biến cố viên đạn thứ nhất trúng con thú, B là biến cố viên đạn thứ hai trúng con thú. Đề bài cho P(A) = 0.8.
Nếu viên thứ nhất trúng, xác suất viên thứ hai trúng là P(B|A) = 0.7.
Nếu viên thứ nhất trượt, xác suất viên thứ hai trúng là P(B|¬A) = 0.1.
Ta cần tìm P(B|¬(A ∩ B)).
Ta có P(B) = P(B|A)P(A) + P(B|¬A)P(¬A) = 0.7 * 0.8 + 0.1 * 0.2 = 0.56 + 0.02 = 0.58.
Ta cần tìm xác suất để viên thứ hai trúng, biết rằng con thú còn sống, tức là không bị trúng cả hai viên.
Con thú còn sống khi không trúng cả hai viên, tức là biến cố ¬(A ∩ B).
Ta có P(A ∩ B) = P(B|A)P(A) = 0.7 * 0.8 = 0.56.
Vậy P(¬(A ∩ B)) = 1 - P(A ∩ B) = 1 - 0.56 = 0.44.
Ta cần tìm P(B|¬(A ∩ B)).
P(B ∩ ¬(A ∩ B)) = P(B ∩ (¬A ∪ ¬B)) = P((B ∩ ¬A) ∪ (B ∩ ¬B)) = P(B ∩ ¬A) = P(B|¬A)P(¬A) = 0.1 * 0.2 = 0.02.
Vậy P(B|¬(A ∩ B)) = P(B ∩ ¬(A ∩ B)) / P(¬(A ∩ B)) = 0.02 / 0.44 = 1/22 ≈ 0.0455.
Vậy đáp án là C.
Nếu viên thứ nhất trúng, xác suất viên thứ hai trúng là P(B|A) = 0.7.
Nếu viên thứ nhất trượt, xác suất viên thứ hai trúng là P(B|¬A) = 0.1.
Ta cần tìm P(B|¬(A ∩ B)).
Ta có P(B) = P(B|A)P(A) + P(B|¬A)P(¬A) = 0.7 * 0.8 + 0.1 * 0.2 = 0.56 + 0.02 = 0.58.
Ta cần tìm xác suất để viên thứ hai trúng, biết rằng con thú còn sống, tức là không bị trúng cả hai viên.
Con thú còn sống khi không trúng cả hai viên, tức là biến cố ¬(A ∩ B).
Ta có P(A ∩ B) = P(B|A)P(A) = 0.7 * 0.8 = 0.56.
Vậy P(¬(A ∩ B)) = 1 - P(A ∩ B) = 1 - 0.56 = 0.44.
Ta cần tìm P(B|¬(A ∩ B)).
P(B ∩ ¬(A ∩ B)) = P(B ∩ (¬A ∪ ¬B)) = P((B ∩ ¬A) ∪ (B ∩ ¬B)) = P(B ∩ ¬A) = P(B|¬A)P(¬A) = 0.1 * 0.2 = 0.02.
Vậy P(B|¬(A ∩ B)) = P(B ∩ ¬(A ∩ B)) / P(¬(A ∩ B)) = 0.02 / 0.44 = 1/22 ≈ 0.0455.
Vậy đáp án là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng