Trả lời:
Đáp án đúng: C
Ta có: |(ln³n)/n⁴ * sin(nπ/2)| = |ln³n|/n⁴ * |sin(nπ/2)| ≤ |ln³n|/n⁴
Vì lim (n→∞) |ln³n|/n⁴ = 0 (do bậc của n lớn hơn bậc của ln(n)), suy ra lim (n→∞) (ln³n)/n⁴ * sin(nπ/2) = 0.
Vậy đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định VCB (vô cùng bé) có bậc thấp nhất khi x → 0, ta cần xét giới hạn của từng biểu thức khi x tiến đến 0 và so sánh bậc của chúng.
A. \(\mroot{1-3x^2}{3} - 1\)
Sử dụng khai triển Taylor: \((1+u)^\alpha \approx 1 + \alpha u\) khi u → 0.
Ở đây, u = -3x^2 và \(\alpha = \frac{1}{3}\). Vậy, \(\mroot{1-3x^2}{3} - 1 \approx 1 + \frac{1}{3}(-3x^2) - 1 = -x^2\). Bậc của VCB này là 2.
B. \(e^{2x}sin^2x\)
Sử dụng khai triển Taylor: \(e^{2x} \approx 1 + 2x\) và \(sin(x) \approx x\) khi x → 0.
Vậy, \(e^{2x}sin^2x \approx (1 + 2x)x^2 \approx x^2\). Bậc của VCB này là 2.
C. \(tan(x) - sin(x)\)
Sử dụng khai triển Taylor: \(tan(x) \approx x + \frac{x^3}{3}\) và \(sin(x) \approx x - \frac{x^3}{6}\) khi x → 0.
Vậy, \(tan(x) - sin(x) \approx (x + \frac{x^3}{3}) - (x - \frac{x^3}{6}) = \frac{x^3}{3} + \frac{x^3}{6} = \frac{x^3}{2}\). Bậc của VCB này là 3.
D. \(e^{x^2} - e^x\)
Sử dụng khai triển Taylor: \(e^{x^2} \approx 1 + x^2\) và \(e^x \approx 1 + x\) khi x → 0.
Vậy, \(e^{x^2} - e^x \approx (1 + x^2) - (1 + x) = x^2 - x \approx -x\) khi x → 0 (vì x có bậc thấp hơn x^2). Bậc của VCB này là 1.
So sánh bậc của các VCB, ta thấy VCB ở đáp án D có bậc thấp nhất (bậc 1).
A. \(\mroot{1-3x^2}{3} - 1\)
Sử dụng khai triển Taylor: \((1+u)^\alpha \approx 1 + \alpha u\) khi u → 0.
Ở đây, u = -3x^2 và \(\alpha = \frac{1}{3}\). Vậy, \(\mroot{1-3x^2}{3} - 1 \approx 1 + \frac{1}{3}(-3x^2) - 1 = -x^2\). Bậc của VCB này là 2.
B. \(e^{2x}sin^2x\)
Sử dụng khai triển Taylor: \(e^{2x} \approx 1 + 2x\) và \(sin(x) \approx x\) khi x → 0.
Vậy, \(e^{2x}sin^2x \approx (1 + 2x)x^2 \approx x^2\). Bậc của VCB này là 2.
C. \(tan(x) - sin(x)\)
Sử dụng khai triển Taylor: \(tan(x) \approx x + \frac{x^3}{3}\) và \(sin(x) \approx x - \frac{x^3}{6}\) khi x → 0.
Vậy, \(tan(x) - sin(x) \approx (x + \frac{x^3}{3}) - (x - \frac{x^3}{6}) = \frac{x^3}{3} + \frac{x^3}{6} = \frac{x^3}{2}\). Bậc của VCB này là 3.
D. \(e^{x^2} - e^x\)
Sử dụng khai triển Taylor: \(e^{x^2} \approx 1 + x^2\) và \(e^x \approx 1 + x\) khi x → 0.
Vậy, \(e^{x^2} - e^x \approx (1 + x^2) - (1 + x) = x^2 - x \approx -x\) khi x → 0 (vì x có bậc thấp hơn x^2). Bậc của VCB này là 1.
So sánh bậc của các VCB, ta thấy VCB ở đáp án D có bậc thấp nhất (bậc 1).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
Vậy
Vậy
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính giới hạn này khi n tiến tới vô cùng, ta cần xem xét hành vi của tử số và mẫu số khi x tiến tới vô cùng.
Mẫu số là , khi x tiến tới vô cùng, mẫu số tiến tới vô cùng và có bậc là 2.
Xét tử số:
Ta biết rằng và . Do đó, bị chặn bởi -x và x, còn bị chặn bởi và . Vì vậy, tử số có dạng là một biểu thức mà mỗi thành phần của nó có bậc không vượt quá 1.
Khi chia tử số (bậc tối đa 1) cho mẫu số (bậc 2), giới hạn của phân thức này khi x tiến tới vô cùng sẽ là 0.
Vậy,
Mẫu số là , khi x tiến tới vô cùng, mẫu số tiến tới vô cùng và có bậc là 2.
Xét tử số:
Ta biết rằng và . Do đó, bị chặn bởi -x và x, còn bị chặn bởi và . Vì vậy, tử số có dạng là một biểu thức mà mỗi thành phần của nó có bậc không vượt quá 1.
Khi chia tử số (bậc tối đa 1) cho mẫu số (bậc 2), giới hạn của phân thức này khi x tiến tới vô cùng sẽ là 0.
Vậy,
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính y(x) tại x=0, ta cần tìm giá trị của t sao cho x(t) = 0.
Từ x(t) = t^3 + 1 = 0, suy ra t^3 = -1, vậy t = -1.
Tiếp theo, ta cần tính đạo hàm của y(t) theo t và đạo hàm của x(t) theo t:
y'(t) = (te^t)' = e^t + te^t = e^t(1 + t)
x'(t) = (t^3 + 1)' = 3t^2
Sau đó, ta tính y'(x) bằng công thức: y'(x) = y'(t) / x'(t)
y'(x) = [e^t(1 + t)] / [3t^2]
Cuối cùng, thay t = -1 vào biểu thức trên:
y'(-1) = [e^(-1)(1 + (-1))] / [3(-1)^2] = [e^(-1) * 0] / 3 = 0
Vậy, y'(x) tại x = 0 là 0.
Từ x(t) = t^3 + 1 = 0, suy ra t^3 = -1, vậy t = -1.
Tiếp theo, ta cần tính đạo hàm của y(t) theo t và đạo hàm của x(t) theo t:
y'(t) = (te^t)' = e^t + te^t = e^t(1 + t)
x'(t) = (t^3 + 1)' = 3t^2
Sau đó, ta tính y'(x) bằng công thức: y'(x) = y'(t) / x'(t)
y'(x) = [e^t(1 + t)] / [3t^2]
Cuối cùng, thay t = -1 vào biểu thức trên:
y'(-1) = [e^(-1)(1 + (-1))] / [3(-1)^2] = [e^(-1) * 0] / 3 = 0
Vậy, y'(x) tại x = 0 là 0.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm đạo hàm cấp 4 của hàm số tại x = 0, ta sử dụng khai triển Maclaurin của sin(x):
Do đó,
Ta có khai triển Taylor tổng quát của f(x) quanh x=0 là:
So sánh hệ số của , ta có:
Vậy, đạo hàm cấp 4 của f(x) tại x = 0 là .
Do đó,
Ta có khai triển Taylor tổng quát của f(x) quanh x=0 là:
So sánh hệ số của , ta có:
Vậy, đạo hàm cấp 4 của f(x) tại x = 0 là .
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng