Tính \(\int_{AB} {(x - 3y)} dx + 2ydy\) với là cung \(y = 1 - {x^2}\), \(A(1,0)\), \(B( - 1,0)\)
Đáp án đúng: C
Câu hỏi liên quan
\(\int_C (x+xy)dx + mx^2dy = \int_π^{\frac{π}{2}} (2\cos t + 4\cos t \sin t)(-2\sin t) + m(4\cos^2 t)(2\cos t) dt\)
\(= \int_π^{\frac{π}{2}} (-4\cos t \sin t - 8\cos t \sin^2 t + 8m\cos^3 t) dt\)
\(= \int_π^{\frac{π}{2}} (-4\cos t \sin t - 8\cos t \sin^2 t + 8m\cos t(1-\sin^2 t)) dt\)
\(= \int_π^{\frac{π}{2}} (-4\cos t \sin t - 8\cos t \sin^2 t + 8m\cos t - 8m\cos t \sin^2 t) dt\)
\(= \int_π^{\frac{π}{2}} -4\cos t \sin t dt - \int_π^{\frac{π}{2}} 8\cos t \sin^2 t dt + \int_π^{\frac{π}{2}} 8m\cos t dt - \int_π^{\frac{π}{2}} 8m\cos t \sin^2 t dt\)
Xét các tích phân:
1. \(\int_π^{\frac{π}{2}} -4\cos t \sin t dt = 2\int_π^{\frac{π}{2}} -2\sin t \cos t dt = 2\int_π^{\frac{π}{2}} -\sin 2t dt = 2[\frac{1}{2}\cos 2t]_π^{\frac{π}{2}} = [\cos 2t]_π^{\frac{π}{2}} = \cos π - \cos 2π = -1 - 1 = -2\)
2. \(\int_π^{\frac{π}{2}} 8\cos t \sin^2 t dt = 8\int_π^{\frac{π}{2}} \sin^2 t d(\sin t) = 8[\frac{\sin^3 t}{3}]_π^{\frac{π}{2}} = \frac{8}{3} [\sin^3(\frac{π}{2}) - \sin^3(π)] = \frac{8}{3} (1 - 0) = \frac{8}{3}\)
3. \(\int_π^{\frac{π}{2}} 8m\cos t dt = 8m[\sin t]_π^{\frac{π}{2}} = 8m(\sin(\frac{π}{2}) - \sin(π)) = 8m(1-0) = 8m\)
4. \(\int_π^{\frac{π}{2}} 8m\cos t \sin^2 t dt = 8m\int_π^{\frac{π}{2}} \sin^2 t d(\sin t) = 8m[\frac{\sin^3 t}{3}]_π^{\frac{π}{2}} = \frac{8m}{3} [\sin^3(\frac{π}{2}) - \sin^3(π)] = \frac{8m}{3} (1 - 0) = \frac{8m}{3}\)
Vậy, \(\int_C (x+xy)dx + mx^2dy = -2 - \frac{8}{3} + 8m - \frac{8m}{3} = -2 - \frac{8}{3} + \frac{16m}{3} = \frac{-14}{3} + \frac{16m}{3}\). Theo đề bài, \(\int_C (x+xy)dx + mx^2dy = \frac{-10}{3}\). Do đó:
\(\frac{-14}{3} + \frac{16m}{3} = \frac{-10}{3}\)
\(\frac{16m}{3} = \frac{4}{3}\)
\(16m = 4\)
\(m = \frac{4}{16} = \frac{1}{4}\)
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả \(m = \frac{1}{4}\). Có thể có sai sót trong quá trình tính toán hoặc đề bài. Kiểm tra lại các bước tính tích phân và tham số hóa.
Ta có đường cong L là đường tròn \(x^2 + y^2 = 2x \Leftrightarrow (x-1)^2 + y^2 = 1\). Đây là đường tròn tâm I(1,0) bán kính R=1.
Áp dụng công thức Green:
\(\oint_L Pdx + Qdy = \iint_D (\frac{\partial Q}{\partial x} - \frac{\partial P}{\partial y})dxdy\)
Trong đó \(P = xy + e^x \sin x + x + y\) và \(Q = -xy + e^{-y} - x + \sin y\)
Ta có:
\(\frac{\partial P}{\partial y} = x + 1\)
\(\frac{\partial Q}{\partial x} = -y - 1\)
Do đó:
\(\frac{\partial Q}{\partial x} - \frac{\partial P}{\partial y} = -y - 1 - x - 1 = -x - y - 2\)
Khi đó:
\(\oint_L {(xy + {e^x}\sin x + x + y)dx + ( - xy + {e^{ - y}} - x + \sin y)dy} = \iint_D (-x - y - 2)dxdy\)
\(= - \iint_D xdxdy - \iint_D ydxdy - 2\iint_D dxdy\)
Vì D là hình tròn tâm I(1,0) bán kính R=1 nên \(\iint_D ydxdy = 0\)
\(\iint_D xdxdy = \iint_D (x-1+1)dxdy = \iint_D (x-1)dxdy + \iint_D dxdy\)
Vì \(x-1\) là hàm lẻ và D đối xứng qua trục Oy' nên \(\iint_D (x-1)dxdy = 0\)
Do đó \(\iint_D xdxdy = \iint_D dxdy\)
Vậy
\(\oint_L {(xy + {e^x}\sin x + x + y)dx + ( - xy + {e^{ - y}} - x + \sin y)dy} = - \iint_D dxdy - 2\iint_D dxdy = -3\iint_D dxdy = -3\pi R^2 = -3\pi \)
Công thức Green:
\(\oint_L {Pdx + Qdy} = \iint_D {\left( {\frac{{\partial Q}}{{\partial x}} - \frac{{\partial P}}{{\partial y}}} \right)dA} \)
Trong trường hợp này, ta có:
\(P = 2x\) và \(Q = -\left[ {{x^2} + 2y + {e^{{y^2} + 1}} + \sin ({y^2})} \right]\)
Tính đạo hàm riêng:
\(\frac{{\partial Q}}{{\partial x}} = -2x\)
\(\frac{{\partial P}}{{\partial y}} = 0\)
Do đó:
\(\frac{{\partial Q}}{{\partial x}} - \frac{{\partial P}}{{\partial y}} = -2x - 0 = -2x\)
Vậy:
\(\oint_L {2xdx - \left[ {{x^2} + 2y + {e^{{y^2} + 1}} + \sin ({y^2})} \right]dy} = \iint_D {(-2x)dA} \)
Vì chiều của L là cùng chiều kim đồng hồ, ta đổi dấu tích phân:
\(\oint_L {2xdx - \left[ {{x^2} + 2y + {e^{{y^2} + 1}} + \sin ({y^2})} \right]dy} = - \iint_D {(-2x)dA} = \iint_D {2xdA} \)
Miền D là tam giác ABC. Ta cần tìm phương trình các đường thẳng AB, BC, CA.
AB: \(\frac{{x - (-1)}}{{0 - (-1)}} = \frac{{y - 0}}{{2 - 0}} \Rightarrow 2(x + 1) = y \Rightarrow y = 2x + 2\)
BC: \(\frac{{x - 0}}{{2 - 0}} = \frac{{y - 2}}{{0 - 2}} \Rightarrow -2x = 2(y - 2) \Rightarrow y = -x + 2\)
CA: \(\frac{{x - 2}}{{-1 - 2}} = \frac{{y - 0}}{{0 - 0}} \Rightarrow y = 0\)
Tích phân trên miền D:
\(\iint_D {2xdA} = \int_{-1}^{0} {\int_{0}^{2x+2} {2x dy} dx} + \int_{0}^{2} {\int_{0}^{-x+2} {2x dy} dx} \)
\(= \int_{-1}^{0} {2x(2x+2) dx} + \int_{0}^{2} {2x(-x+2) dx} \)
\(= \int_{-1}^{0} {(4x^2+4x) dx} + \int_{0}^{2} {(-2x^2+4x) dx} \)
\(= \left[ {\frac{4}{3}x^3 + 2x^2} \right]_{-1}^{0} + \left[ {-\frac{2}{3}x^3 + 2x^2} \right]_{0}^{2} \)
\(= 0 - \left( {-\frac{4}{3} + 2} \right) + \left( {-\frac{16}{3} + 8} \right) - 0 \)
\(= -\frac{2}{3} + \frac{8}{3} = \frac{6}{3} = 2\)
Vậy \(\oint_L {2xdx - \left[ {{x^2} + 2y + {e^{{y^2} + 1}} + \sin ({y^2})} \right]dy} = 2\)
Định lý Green phát biểu rằng:
\(\oint_C Pdx + Qdy = \iint_D (\frac{{\partial Q}}{{\partial x}} - \frac{{\partial P}}{{\partial y}})dA\), trong đó C là đường cong kín, D là miền giới hạn bởi C.
Trong trường hợp này, đường AB không kín. Để áp dụng định lý Green, ta cần thêm đoạn thẳng BA trên trục Ox từ B(1,0) về A(-1,0) để tạo thành một đường cong kín C là nửa đường tròn đơn vị phía trên và đoạn thẳng trên trục Ox.
Gọi \(P(x,y) = xy + e^x\) và \(Q(x,y) = y^{10} - x^2\).
Khi đó, \(\frac{{\partial Q}}{{\partial x}} = -2x\) và \(\frac{{\partial P}}{{\partial y}} = x\).
Vậy \(\frac{{\partial Q}}{{\partial x}} - \frac{{\partial P}}{{\partial y}} = -2x - x = -3x\).
Ta có: \(\oint_C Pdx + Qdy = \iint_D (-3x)dA\).
Miền D là nửa hình tròn đơn vị, ta chuyển sang tọa độ cực: \(x = r\cos\theta\), \(y = r\sin\theta\), với \(0 \le r \le 1\) và \(0 \le \theta \le \pi\).
Khi đó, \(dA = rdrd\theta\), và tích phân trở thành:
\(\iint_D (-3x)dA = \int_0^\pi \int_0^1 (-3r\cos\theta)rdrd\theta = -3 \int_0^\pi \cos\theta d\theta \int_0^1 r^2dr\)
\(= -3 [\sin\theta]_0^\pi [\frac{r^3}{3}]_0^1 = -3 (0) (\frac{1}{3}) = 0\).
Vậy \(\oint_C Pdx + Qdy = 0\).
Ta có: \(\oint_C Pdx + Qdy = \int_{AB} Pdx + Qdy + \int_{BA} Pdx + Qdy = 0\).
Suy ra \(\int_{AB} Pdx + Qdy = -\int_{BA} Pdx + Qdy\).
Trên đoạn BA, y = 0, dy = 0, và x đi từ 1 đến -1. Vậy:
\(\int_{BA} (xy + e^x)dx + (y^{10} - x^2)dy = \int_1^{-1} e^x dx = [e^x]_1^{-1} = e^{-1} - e^1 = \frac{1}{e} - e = \frac{1-e^2}{e}\).
Do đó, \(\int_{AB} Pdx + Qdy = -\frac{1-e^2}{e} = \frac{e^2-1}{e}\).
Vậy đáp án đúng là B.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.