Thẩm định giá tài sản bằng kỹ thuật dòng tiền chiết khấu có ưu điểm là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Kỹ thuật dòng tiền chiết khấu (DCF) được sử dụng để thẩm định giá tài sản dựa trên dự báo dòng tiền mà tài sản đó sẽ tạo ra trong tương lai. Ưu điểm của phương pháp này là nó có thể áp dụng cho các tài sản tạo ra thu nhập không ổn định, vì nó tính đến sự thay đổi của dòng tiền theo thời gian và chiết khấu chúng về giá trị hiện tại. Các phương pháp khác thường phù hợp hơn cho các tài sản có dòng tiền ổn định hoặc vĩnh viễn. Do đó, đáp án C là chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá trị thặng dư của thửa đất (Giá trị đất) được tính bằng công thức: Giá trị đất = Hiện giá doanh thu phát triển - Hiện giá chi phí phát triển - Lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư.
Trong đó:
- Hiện giá doanh thu phát triển = 500 tỷ đồng.
- Hiện giá chi phí phát triển = 300 tỷ đồng.
- Lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư = 12% * Hiện giá doanh thu phát triển = 12% * 500 tỷ đồng = 60 tỷ đồng.
Vậy, Giá trị đất = 500 tỷ đồng - 300 tỷ đồng - 60 tỷ đồng = 140 tỷ đồng.
Vậy đáp án đúng là A.
Trong đó:
- Hiện giá doanh thu phát triển = 500 tỷ đồng.
- Hiện giá chi phí phát triển = 300 tỷ đồng.
- Lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư = 12% * Hiện giá doanh thu phát triển = 12% * 500 tỷ đồng = 60 tỷ đồng.
Vậy, Giá trị đất = 500 tỷ đồng - 300 tỷ đồng - 60 tỷ đồng = 140 tỷ đồng.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá chỉ dẫn của TSSS được tính bằng cách điều chỉnh giá quy đổi theo đơn vị so sánh chuẩn theo tỷ lệ điều chỉnh của các yếu tố.
Công thức tính:
Giá chỉ dẫn = Giá quy đổi * (1 + Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố 1) * (1 + Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố 2) * (1 + Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố 3) * (1 + Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố 4)
Trong trường hợp này:
Giá quy đổi = 80 triệu đồng/m²
Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố 1 = -5,26% = -0,0526
Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố 2 = +9,09% = 0,0909
Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố 3 = -2,75% = -0,0275
Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố 4 = +12,38% = 0,1238
Giá chỉ dẫn = 80 * (1 - 0,0526) * (1 + 0,0909) * (1 - 0,0275) * (1 + 0,1238)
Giá chỉ dẫn = 80 * 0,9474 * 1,0909 * 0,9725 * 1,1238
Giá chỉ dẫn ≈ 90,77 triệu đồng/m²
Vậy, đáp án đúng là D.
Công thức tính:
Giá chỉ dẫn = Giá quy đổi * (1 + Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố 1) * (1 + Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố 2) * (1 + Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố 3) * (1 + Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố 4)
Trong trường hợp này:
Giá quy đổi = 80 triệu đồng/m²
Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố 1 = -5,26% = -0,0526
Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố 2 = +9,09% = 0,0909
Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố 3 = -2,75% = -0,0275
Tỷ lệ điều chỉnh yếu tố 4 = +12,38% = 0,1238
Giá chỉ dẫn = 80 * (1 - 0,0526) * (1 + 0,0909) * (1 - 0,0275) * (1 + 0,1238)
Giá chỉ dẫn = 80 * 0,9474 * 1,0909 * 0,9725 * 1,1238
Giá chỉ dẫn ≈ 90,77 triệu đồng/m²
Vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá của bất động sản so sánh là 10 triệu đồng/m². Ta cần điều chỉnh các yếu tố khác biệt để tính ra giá của bất động sản cần thẩm định.
1. Điều chỉnh theo pháp lý: Bất động sản so sánh chưa có giấy tờ pháp lý. Vì diện tích đất ở là 100m² < 120m², toàn bộ diện tích đất của bất động sản thẩm định được tính theo giá đất ở. Phần diện tích vượt hạn mức (150-120 = 30m²) của bất động sản so sánh được tính theo giá đất nông nghiệp. Tuy nhiên, vì bất động sản so sánh chưa có giấy tờ, ta cần ước tính giá trị pháp lý.
* Giá đất ở NN quy định: 2 triệu/m²
* K = 2
=> Giá đất ở thực tế = 2 * 2 = 4 triệu/m²
=> Giá trị phần vượt hạn mức = 30 * 4 = 120 triệu.
=> Tổng giá trị đất theo nhà nước quy định = 120 * 4 + 30 * 4 = 600 triệu.
Tuy nhiên, ta không có đủ thông tin để tính toán chính xác phần trăm điều chỉnh này (thông tin về giá trị quyền sử dụng đất).
2. Điều chỉnh theo vị trí căn góc: Bất động sản thẩm định căn góc, bất động sản so sánh không. Giá căn góc cao hơn 10%, vậy ta chia giá BĐS so sánh cho 1.1.
3. Điều chỉnh theo hướng: Bất động sản thẩm định hướng tây bắc, bất động sản so sánh hướng đông nam. Hướng đông nam cao hơn đông bắc 5%, đông bắc cao hơn tây bắc 5%. Vậy đông nam cao hơn tây bắc là 1.05 * 1.05 = 1.1025. Ta chia giá BĐS so sánh cho 1.1025.
4. Điều chỉnh theo diện tích: Ta không điều chỉnh theo diện tích vì câu hỏi yêu cầu tính giá trên 1m2.
Vậy, giá 1m² của bất động sản so sánh sau khi điều chỉnh là: 10 / 1.1 / 1.1025 = 8.245 triệu đồng/m².
Vì không có đủ thông tin về pháp lý, tạm thời bỏ qua yếu tố này. Dựa vào các đáp án, có thể đề bài đã bỏ qua yếu tố pháp lý này, ta có:
Điều chỉnh pháp lý: vì đất so sánh chưa có giấy tờ và đất thẩm định có giấy tờ nên giá trị cao hơn, ta tạm ước tính hệ số pháp lý là 1.45
Giá BĐS so sánh = 8.245*1.45 = 11.95 triệu/m2
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Vậy đáp án đúng là D. Tất cả đáp án trên đều sai.
1. Điều chỉnh theo pháp lý: Bất động sản so sánh chưa có giấy tờ pháp lý. Vì diện tích đất ở là 100m² < 120m², toàn bộ diện tích đất của bất động sản thẩm định được tính theo giá đất ở. Phần diện tích vượt hạn mức (150-120 = 30m²) của bất động sản so sánh được tính theo giá đất nông nghiệp. Tuy nhiên, vì bất động sản so sánh chưa có giấy tờ, ta cần ước tính giá trị pháp lý.
* Giá đất ở NN quy định: 2 triệu/m²
* K = 2
=> Giá đất ở thực tế = 2 * 2 = 4 triệu/m²
=> Giá trị phần vượt hạn mức = 30 * 4 = 120 triệu.
=> Tổng giá trị đất theo nhà nước quy định = 120 * 4 + 30 * 4 = 600 triệu.
Tuy nhiên, ta không có đủ thông tin để tính toán chính xác phần trăm điều chỉnh này (thông tin về giá trị quyền sử dụng đất).
2. Điều chỉnh theo vị trí căn góc: Bất động sản thẩm định căn góc, bất động sản so sánh không. Giá căn góc cao hơn 10%, vậy ta chia giá BĐS so sánh cho 1.1.
3. Điều chỉnh theo hướng: Bất động sản thẩm định hướng tây bắc, bất động sản so sánh hướng đông nam. Hướng đông nam cao hơn đông bắc 5%, đông bắc cao hơn tây bắc 5%. Vậy đông nam cao hơn tây bắc là 1.05 * 1.05 = 1.1025. Ta chia giá BĐS so sánh cho 1.1025.
4. Điều chỉnh theo diện tích: Ta không điều chỉnh theo diện tích vì câu hỏi yêu cầu tính giá trên 1m2.
Vậy, giá 1m² của bất động sản so sánh sau khi điều chỉnh là: 10 / 1.1 / 1.1025 = 8.245 triệu đồng/m².
Vì không có đủ thông tin về pháp lý, tạm thời bỏ qua yếu tố này. Dựa vào các đáp án, có thể đề bài đã bỏ qua yếu tố pháp lý này, ta có:
Điều chỉnh pháp lý: vì đất so sánh chưa có giấy tờ và đất thẩm định có giấy tờ nên giá trị cao hơn, ta tạm ước tính hệ số pháp lý là 1.45
Giá BĐS so sánh = 8.245*1.45 = 11.95 triệu/m2
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Vậy đáp án đúng là D. Tất cả đáp án trên đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp thặng dư (hay còn gọi là phương pháp đầu tư phát triển) thường được sử dụng để thẩm định giá các bất động sản có tiềm năng phát triển hoặc có thể chuyển đổi mục đích sử dụng. Trong các phương án trên:
* A. Đồn điền cao su bắt đầu được khai thác: Phương pháp này có thể phù hợp vì đánh giá tiềm năng khai thác và tạo ra thặng dư.
* B. Building đang cho thuê: Phương pháp thu nhập (dòng tiền) phù hợp hơn.
* C. Nhà máy xay lúa đang hoạt động có lãi: Phương pháp thu nhập (dòng tiền) phù hợp hơn.
* D. Dự án xây khu vui chơi trên một nhà xưởng cũ: Đây là tình huống điển hình để áp dụng phương pháp thặng dư. Cần tính toán chi phí đầu tư, doanh thu dự kiến từ khu vui chơi, và từ đó xác định giá trị đất hiện tại.
Do đó, phương án D là thích hợp nhất để áp dụng phương pháp thặng dư.
* A. Đồn điền cao su bắt đầu được khai thác: Phương pháp này có thể phù hợp vì đánh giá tiềm năng khai thác và tạo ra thặng dư.
* B. Building đang cho thuê: Phương pháp thu nhập (dòng tiền) phù hợp hơn.
* C. Nhà máy xay lúa đang hoạt động có lãi: Phương pháp thu nhập (dòng tiền) phù hợp hơn.
* D. Dự án xây khu vui chơi trên một nhà xưởng cũ: Đây là tình huống điển hình để áp dụng phương pháp thặng dư. Cần tính toán chi phí đầu tư, doanh thu dự kiến từ khu vui chơi, và từ đó xác định giá trị đất hiện tại.
Do đó, phương án D là thích hợp nhất để áp dụng phương pháp thặng dư.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thẩm định giá MMTB (Máy móc thiết bị) cho mục đích chuyển nhượng thường dựa trên giá trị thị trường. Giá trị thị trường phản ánh mức giá mà tài sản có thể được giao dịch trên thị trường mở, với đầy đủ thông tin và người mua, người bán đều hành động một cách tự nguyện.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng