Một thiết bị có chi phí thay thế là 10 tỷ đồng. Tuổi đời thực tế của thiết bị là 9 năm và tuổi đời kinh tế của thiết bị là 10 năm. Thiết bị được sửa chữa lớn cách đây 2 năm và có tỷ lệ chất lượng còn lại được xác định là 70%. Tuổi đời hiệu quả của thiết bị là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Tuổi đời hiệu quả = Tuổi đời thực tế * Tỷ lệ chất lượng còn lại
Trong đó:
- Tuổi đời thực tế = 9 năm
- Tỷ lệ chất lượng còn lại = 70% = 0.7
=> Tuổi đời hiệu quả = 9 * 0.7 = 6.3 năm. Vì không có đáp án nào gần đúng với kết quả này, nên đáp án đúng nhất là "D. Các đáp án còn lại SAI."
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị doanh nghiệp, ta cần chiết khấu các dòng tiền FCFF về hiện tại.
* Giai đoạn tăng trưởng (5 năm):
* Năm 1: FCFF1 = 150 * (1 + 0.1) = 165 tỷ
* Năm 2: FCFF2 = 165 * (1 + 0.1) = 181.5 tỷ
* Năm 3: FCFF3 = 181.5 * (1 + 0.1) = 199.65 tỷ
* Năm 4: FCFF4 = 199.65 * (1 + 0.1) = 219.615 tỷ
* Năm 5: FCFF5 = 219.615 * (1 + 0.1) = 241.5765 tỷ
* Năm thứ 6 (FCFF giảm 15%):
* FCFF6 = 241.5765 * (1 - 0.15) = 205.34 tỷ
* Giá trị cuối kỳ (Terminal Value) tại năm 5:
* TV5 = FCFF6 / (WACC - g) = 205.34 / (0.2 - 0) = 1026.7 tỷ
* Hiện giá của các dòng tiền:
* PV(FCFF1) = 165 / (1 + 0.2)^1 = 137.5 tỷ
* PV(FCFF2) = 181.5 / (1 + 0.2)^2 = 126.04 tỷ
* PV(FCFF3) = 199.65 / (1 + 0.2)^3 = 115.59 tỷ
* PV(FCFF4) = 219.615 / (1 + 0.2)^4 = 105.97 tỷ
* PV(FCFF5) = 241.5765 / (1 + 0.2)^5 = 97.24 tỷ
* PV(TV5) = 1026.7 / (1 + 0.2)^5 = 412.94 tỷ
* Giá trị doanh nghiệp:
* Giá trị doanh nghiệp = 137.5 + 126.04 + 115.59 + 105.97 + 97.24 + 412.94 = 995.28 tỷ (xấp xỉ)
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán này, đáp án đúng là D.
* Giai đoạn tăng trưởng (5 năm):
* Năm 1: FCFF1 = 150 * (1 + 0.1) = 165 tỷ
* Năm 2: FCFF2 = 165 * (1 + 0.1) = 181.5 tỷ
* Năm 3: FCFF3 = 181.5 * (1 + 0.1) = 199.65 tỷ
* Năm 4: FCFF4 = 199.65 * (1 + 0.1) = 219.615 tỷ
* Năm 5: FCFF5 = 219.615 * (1 + 0.1) = 241.5765 tỷ
* Năm thứ 6 (FCFF giảm 15%):
* FCFF6 = 241.5765 * (1 - 0.15) = 205.34 tỷ
* Giá trị cuối kỳ (Terminal Value) tại năm 5:
* TV5 = FCFF6 / (WACC - g) = 205.34 / (0.2 - 0) = 1026.7 tỷ
* Hiện giá của các dòng tiền:
* PV(FCFF1) = 165 / (1 + 0.2)^1 = 137.5 tỷ
* PV(FCFF2) = 181.5 / (1 + 0.2)^2 = 126.04 tỷ
* PV(FCFF3) = 199.65 / (1 + 0.2)^3 = 115.59 tỷ
* PV(FCFF4) = 219.615 / (1 + 0.2)^4 = 105.97 tỷ
* PV(FCFF5) = 241.5765 / (1 + 0.2)^5 = 97.24 tỷ
* PV(TV5) = 1026.7 / (1 + 0.2)^5 = 412.94 tỷ
* Giá trị doanh nghiệp:
* Giá trị doanh nghiệp = 137.5 + 126.04 + 115.59 + 105.97 + 97.24 + 412.94 = 995.28 tỷ (xấp xỉ)
Vì không có đáp án nào gần với kết quả tính toán này, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lợi nhuận của nhà đầu tư trong phương pháp thặng dư thường được xác định dựa trên tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng của nhà đầu tư. Tỷ lệ này phản ánh mức lợi nhuận mà nhà đầu tư mong muốn thu được từ khoản đầu tư của mình, có tính đến rủi ro và các yếu tố khác. Các quy định của cơ quan nhà nước và tỷ lệ lợi nhuận trung bình trên thị trường có thể là các yếu tố tham khảo, nhưng tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng mới là yếu tố quyết định trực tiếp đến lợi nhuận của nhà đầu tư trong phương pháp thặng dư.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính hao mòn lũy kế của ô tô, ta cần tính hao mòn của từng bộ phận rồi nhân với tỷ trọng giá trị của bộ phận đó, sau đó cộng lại.
Hao mòn lũy kế = (Hao mòn động cơ * Tỷ trọng động cơ) + (Hao mòn khung gầm * Tỷ trọng khung gầm) + (Hao mòn hệ thống điện * Tỷ trọng hệ thống điện) + (Hao mòn hệ thống khác * Tỷ trọng hệ thống khác)
Hao mòn lũy kế = (30% * 55%) + (25% * 15%) + (20% * 20%) + (15% * 10%)
Hao mòn lũy kế = (0.30 * 0.55) + (0.25 * 0.15) + (0.20 * 0.20) + (0.15 * 0.10)
Hao mòn lũy kế = 0.165 + 0.0375 + 0.04 + 0.015
Hao mòn lũy kế = 0.2575
Hao mòn lũy kế = 25.75%
Vậy đáp án đúng là A. 25,75%
Hao mòn lũy kế = (Hao mòn động cơ * Tỷ trọng động cơ) + (Hao mòn khung gầm * Tỷ trọng khung gầm) + (Hao mòn hệ thống điện * Tỷ trọng hệ thống điện) + (Hao mòn hệ thống khác * Tỷ trọng hệ thống khác)
Hao mòn lũy kế = (30% * 55%) + (25% * 15%) + (20% * 20%) + (15% * 10%)
Hao mòn lũy kế = (0.30 * 0.55) + (0.25 * 0.15) + (0.20 * 0.20) + (0.15 * 0.10)
Hao mòn lũy kế = 0.165 + 0.0375 + 0.04 + 0.015
Hao mòn lũy kế = 0.2575
Hao mòn lũy kế = 25.75%
Vậy đáp án đúng là A. 25,75%
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá bán trả góp là 900 triệu đồng, thanh toán lần đầu 30%, tức là 900 * 30% = 270 triệu đồng. Số tiền còn lại là 900 - 270 = 630 triệu đồng. Khoản này sẽ được trả đều trong 5 năm, mỗi năm 12 tháng, tổng cộng 5 * 12 = 60 tháng. Lãi suất trả góp là 12% năm. Để tính giá sau điều chỉnh, cần tính toán khoản lãi phải trả trong suốt thời gian trả góp. Tuy nhiên, câu hỏi không cung cấp đủ thông tin để tính toán chính xác giá sau điều chỉnh (ví dụ: phương pháp tính lãi, lãi suất giảm dần hay cố định). Do đó, không thể xác định đáp án chính xác từ các lựa chọn đã cho. Các đáp án A, B, C đều là các con số cụ thể, nhưng không có cơ sở rõ ràng để tính ra chúng dựa trên thông tin đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích:
Câu hỏi yêu cầu tính tỷ lệ điều chỉnh của bất động sản so sánh. Vì bất động sản so sánh nằm ở vị trí tốt hơn (cạnh ngân hàng) so với bất động sản thẩm định (cạnh cây xăng), chúng ta cần điều chỉnh giảm giá của bất động sản so sánh để phù hợp với vị trí kém hơn của bất động sản thẩm định.
Cách tính:
Đề bài cho biết đơn giá đất cạnh cây xăng thấp hơn 20% so với đơn giá đất không cạnh cây xăng. Điều này có nghĩa là giá trị của bất động sản so sánh cần được điều chỉnh giảm đi 20% để tương đương với bất động sản thẩm định.
Vậy tỷ lệ điều chỉnh là -20%.
Đáp án đúng là A. -20%
Câu hỏi yêu cầu tính tỷ lệ điều chỉnh của bất động sản so sánh. Vì bất động sản so sánh nằm ở vị trí tốt hơn (cạnh ngân hàng) so với bất động sản thẩm định (cạnh cây xăng), chúng ta cần điều chỉnh giảm giá của bất động sản so sánh để phù hợp với vị trí kém hơn của bất động sản thẩm định.
Cách tính:
Đề bài cho biết đơn giá đất cạnh cây xăng thấp hơn 20% so với đơn giá đất không cạnh cây xăng. Điều này có nghĩa là giá trị của bất động sản so sánh cần được điều chỉnh giảm đi 20% để tương đương với bất động sản thẩm định.
Vậy tỷ lệ điều chỉnh là -20%.
Đáp án đúng là A. -20%
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng