Thẩm định giá bất động sản không dùng cho mục đích nào dưới đây?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Thẩm định giá bất động sản là quá trình ước tính giá trị của một bất động sản. Mục đích của việc thẩm định giá thường liên quan đến các giao dịch tài chính, mua bán, đấu giá, biếu tặng, thế chấp, bảo hiểm, tính thuế,... Trong các lựa chọn trên, du học và du lịch không phải là mục đích sử dụng phổ biến của thẩm định giá bất động sản. Do đó, đáp án chính xác là B và C. Tuy nhiên, vì đây là câu hỏi trắc nghiệm chọn MỘT đáp án, ta chọn đáp án ít liên quan nhất. Trong hai lựa chọn du học và du lịch, du học ít liên quan đến thẩm định giá bất động sản hơn.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố lượng hóa được bằng tiền trong phương pháp so sánh là: (Đơn giá sau điều chỉnh - Đơn giá trước điều chỉnh) / Đơn giá trước điều chỉnh. Công thức này thể hiện sự thay đổi về giá sau khi đã điều chỉnh một yếu tố nào đó, so với giá ban đầu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tổng mức điều chỉnh thuần trong phương pháp so sánh là tổng hợp tất cả các điều chỉnh (tăng hoặc giảm) được thực hiện đối với giá của các tài sản so sánh để phản ánh sự khác biệt giữa chúng và tài sản mục tiêu. Điều này bao gồm cả các điều chỉnh tuyệt đối và điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm, sau khi đã xem xét tất cả các yếu tố so sánh quan trọng. Do đó, đáp án B chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính đơn giá đất ở hẻm (cách mặt tiền < 100m):
- Đơn giá đất hẻm = 50% * Đơn giá đất mặt tiền = 50% * 100 triệu = 50 triệu đồng/m2.
2. Tính đơn giá đất ở hẻm (cách mặt tiền 280m):
- Vì bất động sản so sánh cách mặt tiền 280m, ta cần tính mức giảm giá do khoảng cách.
- Khoảng cách vượt quá 100m là: 280m - 100m = 180m.
- Số đoạn 100m vượt quá: 180m / 100m = 1.8 đoạn.
- Mức giảm giá cho 1.8 đoạn là: 1.8 * 10% = 18%.
- Đơn giá đất sau khi giảm giá do khoảng cách là: 50 triệu * (1 - 18%) = 50 triệu * 0.82 = 41 triệu đồng/m2.
3. Tính mức điều chỉnh:
- Mức điều chỉnh = Đơn giá đất mặt tiền (bất động sản thẩm định) - Đơn giá đất hẻm (bất động sản so sánh) = 100 triệu - 41 triệu = 59 triệu đồng/m2. Vì giá trị bất động sản so sánh thấp hơn bất động sản thẩm định, cần điều chỉnh tăng đơn giá của bất động sản so sánh, tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác với kết quả tính toán.
Vậy, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
1. Tính đơn giá đất ở hẻm (cách mặt tiền < 100m):
- Đơn giá đất hẻm = 50% * Đơn giá đất mặt tiền = 50% * 100 triệu = 50 triệu đồng/m2.
2. Tính đơn giá đất ở hẻm (cách mặt tiền 280m):
- Vì bất động sản so sánh cách mặt tiền 280m, ta cần tính mức giảm giá do khoảng cách.
- Khoảng cách vượt quá 100m là: 280m - 100m = 180m.
- Số đoạn 100m vượt quá: 180m / 100m = 1.8 đoạn.
- Mức giảm giá cho 1.8 đoạn là: 1.8 * 10% = 18%.
- Đơn giá đất sau khi giảm giá do khoảng cách là: 50 triệu * (1 - 18%) = 50 triệu * 0.82 = 41 triệu đồng/m2.
3. Tính mức điều chỉnh:
- Mức điều chỉnh = Đơn giá đất mặt tiền (bất động sản thẩm định) - Đơn giá đất hẻm (bất động sản so sánh) = 100 triệu - 41 triệu = 59 triệu đồng/m2. Vì giá trị bất động sản so sánh thấp hơn bất động sản thẩm định, cần điều chỉnh tăng đơn giá của bất động sản so sánh, tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác với kết quả tính toán.
Vậy, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Diện tích lô đất là 25m x 20m = 500m2.
Giá chuyển nhượng thực tế đất ở mặt tiền đường đối với những lô đất có diện tích trên dưới 100m2 là 100 triệu đồng/m2. Tuy nhiên, lô đất này có diện tích lớn hơn nhiều (500m2). Do đó, cần điều chỉnh giá cho phù hợp.
Một cách tiếp cận là chia nhỏ lô đất thành các lô nhỏ hơn, mỗi lô khoảng 100m2, và áp dụng giá 100 triệu đồng/m2 cho mỗi lô. Tuy nhiên, cách này không thực tế vì còn nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến giá trị như vị trí, hình dạng, tiềm năng sử dụng,...
Một cách tiếp cận khác là sử dụng phương pháp chiết trừ. Lô đất lớn hơn thường có giá trị trên mỗi mét vuông thấp hơn so với các lô đất nhỏ hơn do tính thanh khoản và các yếu tố khác. Tuy nhiên, không có thông tin cụ thể về tỷ lệ chiết trừ trong câu hỏi này.
Do không có đủ thông tin để xác định chính xác giá trị lô đất, ta cần áp dụng một phương pháp ước tính hợp lý. Ta có thể giả định rằng, do diện tích lớn, giá trị mỗi mét vuông của lô đất này sẽ thấp hơn so với giá 100 triệu đồng/m2. Tuy nhiên, nó vẫn sẽ có giá trị cao vì vị trí mặt tiền.
Vì không có đủ dữ liệu, ta không thể tính toán chính xác giá trị lô đất. Các đáp án A, B, C đều có thể là giá trị ước tính, tùy thuộc vào giả định về tỷ lệ chiết trừ.
Tuy nhiên, vì không có đủ thông tin để xác định một đáp án chính xác, đáp án D ("Các đáp án còn lại SAI") là phù hợp nhất trong trường hợp này.
Giá chuyển nhượng thực tế đất ở mặt tiền đường đối với những lô đất có diện tích trên dưới 100m2 là 100 triệu đồng/m2. Tuy nhiên, lô đất này có diện tích lớn hơn nhiều (500m2). Do đó, cần điều chỉnh giá cho phù hợp.
Một cách tiếp cận là chia nhỏ lô đất thành các lô nhỏ hơn, mỗi lô khoảng 100m2, và áp dụng giá 100 triệu đồng/m2 cho mỗi lô. Tuy nhiên, cách này không thực tế vì còn nhiều yếu tố khác ảnh hưởng đến giá trị như vị trí, hình dạng, tiềm năng sử dụng,...
Một cách tiếp cận khác là sử dụng phương pháp chiết trừ. Lô đất lớn hơn thường có giá trị trên mỗi mét vuông thấp hơn so với các lô đất nhỏ hơn do tính thanh khoản và các yếu tố khác. Tuy nhiên, không có thông tin cụ thể về tỷ lệ chiết trừ trong câu hỏi này.
Do không có đủ thông tin để xác định chính xác giá trị lô đất, ta cần áp dụng một phương pháp ước tính hợp lý. Ta có thể giả định rằng, do diện tích lớn, giá trị mỗi mét vuông của lô đất này sẽ thấp hơn so với giá 100 triệu đồng/m2. Tuy nhiên, nó vẫn sẽ có giá trị cao vì vị trí mặt tiền.
Vì không có đủ dữ liệu, ta không thể tính toán chính xác giá trị lô đất. Các đáp án A, B, C đều có thể là giá trị ước tính, tùy thuộc vào giả định về tỷ lệ chiết trừ.
Tuy nhiên, vì không có đủ thông tin để xác định một đáp án chính xác, đáp án D ("Các đáp án còn lại SAI") là phù hợp nhất trong trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Diện tích đất có chiều sâu trên 25m là: 4m * (30m - 25m) = 20m2
Đơn giá đất của phần diện tích này là: 100 triệu đồng/m2 * 70% = 70 triệu đồng/m2
Giá trị phần diện tích đất có chiều sâu trên 25m là: 20m2 * 70 triệu đồng/m2 = 1400 triệu đồng
Tổng diện tích của bất động sản thẩm định là: 4m * 30m = 120m2
Đơn giá bình quân của bất động sản thẩm định là: ( (25m * 4m * 100 triệu đồng/m2) + 1400 triệu đồng ) / 120m2 = (10000 + 1400)/120 = 95 triệu đồng/m2
Mức điều chỉnh cho yếu tố chiều sâu là: 95 triệu - 100 triệu = -5 triệu đồng/m2
Đơn giá đất của phần diện tích này là: 100 triệu đồng/m2 * 70% = 70 triệu đồng/m2
Giá trị phần diện tích đất có chiều sâu trên 25m là: 20m2 * 70 triệu đồng/m2 = 1400 triệu đồng
Tổng diện tích của bất động sản thẩm định là: 4m * 30m = 120m2
Đơn giá bình quân của bất động sản thẩm định là: ( (25m * 4m * 100 triệu đồng/m2) + 1400 triệu đồng ) / 120m2 = (10000 + 1400)/120 = 95 triệu đồng/m2
Mức điều chỉnh cho yếu tố chiều sâu là: 95 triệu - 100 triệu = -5 triệu đồng/m2
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng