Trả lời:
Đáp án đúng: D
Công thức phân tử C5H8 có độ bất bão hòa k = (2*5 + 2 - 8)/2 = 2. Vậy các đồng phân mạch hở có thể có 2 liên kết pi (2 liên kết đôi C=C hoặc 1 liên kết ba C≡C) hoặc 1 vòng.
Trường hợp 1: Hai liên kết đôi C=C
CH2=CH-CH2-CH=CH2
CH3-CH=CH-CH=CH2
CH2=C(CH3)-CH=CH2
CH3-C(CH3)=C=CH2
Trường hợp 2: Một liên kết ba C≡C
CH≡C-CH2-CH2-CH3
CH3-C≡C-CH2-CH3
CH≡C-CH(CH3)-CH3
CH2=CH-C≡C-CH3
Vậy có tổng cộng 8 đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phản ứng 2CH3OH → CH3OCH3 + H2O là phản ứng tách nước từ hai phân tử methanol để tạo thành dimethyl ether và nước.
* Phản ứng thế: Là phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác.
* Phản ứng cộng: Là phản ứng trong đó các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử cộng trực tiếp vào một liên kết bội (đôi hoặc ba) trong phân tử chất hữu cơ.
* Phản ứng tách: Là phản ứng trong đó một hoặc nhiều nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị loại ra khỏi phân tử chất hữu cơ, tạo thành các sản phẩm khác.
Trong trường hợp này, nước (H2O) bị tách ra từ hai phân tử methanol, do đó đây là phản ứng tách. Vì vậy, đáp án C là đáp án chính xác.
* Phản ứng thế: Là phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác.
* Phản ứng cộng: Là phản ứng trong đó các nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử cộng trực tiếp vào một liên kết bội (đôi hoặc ba) trong phân tử chất hữu cơ.
* Phản ứng tách: Là phản ứng trong đó một hoặc nhiều nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử bị loại ra khỏi phân tử chất hữu cơ, tạo thành các sản phẩm khác.
Trong trường hợp này, nước (H2O) bị tách ra từ hai phân tử methanol, do đó đây là phản ứng tách. Vì vậy, đáp án C là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi công thức phân tử của Z là CxHyClz
Ta có x : y : z = %C/12 : %H/1 : %Cl/35,5 = 14,28/12 : 1,19/1 : 84,53/35,5 = 1,19 : 1,19 : 2,38 = 1 : 1 : 2
Vậy công thức đơn giản nhất của Z là CHCl2. Suy ra công thức phân tử của Z là (CHCl2)n. Do các đáp án đều có dạng CxHyClz nên ta chọn n = 1. Vậy công thức phân tử của Z là CHCl2
Ta có x : y : z = %C/12 : %H/1 : %Cl/35,5 = 14,28/12 : 1,19/1 : 84,53/35,5 = 1,19 : 1,19 : 2,38 = 1 : 1 : 2
Vậy công thức đơn giản nhất của Z là CHCl2. Suy ra công thức phân tử của Z là (CHCl2)n. Do các đáp án đều có dạng CxHyClz nên ta chọn n = 1. Vậy công thức phân tử của Z là CHCl2
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định công thức phân tử (CTPT) của chất hữu cơ A, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố: Đề bài đã cho: %C = 51,3%; %H = 9,4%; %N = 12%; %O = 27,3%.
2. Xác định tỉ lệ số mol của các nguyên tố:
* Giả sử khối lượng mol của A là M. Ta có tỉ lệ số mol các nguyên tố như sau:
nC : nH : nN : nO = (%C/12) : (%H/1) : (%N/14) : (%O/16)
nC : nH : nN : nO = (51,3/12) : (9,4/1) : (12/14) : (27,3/16)
nC : nH : nN : nO = 4,275 : 9,4 : 0,857 : 1,706
3. Đơn giản tỉ lệ: Chia tất cả cho số nhỏ nhất (0,857):
nC : nH : nN : nO ≈ 5 : 11 : 1 : 2
Vậy công thức đơn giản nhất của A có dạng (C5H11O2N)n
4. Tính khối lượng mol của A từ tỉ khối hơi:
* Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. Vậy M(A) = 4,034 * 29 ≈ 117 (g/mol)
5. Xác định công thức phân tử:
* Khối lượng mol của C5H11O2N là: 5*12 + 11*1 + 2*16 + 14 = 60 + 11 + 32 + 14 = 117 (g/mol).
* Vì khối lượng mol của công thức đơn giản nhất trùng với khối lượng mol thực tế của A, suy ra n = 1.
* Vậy công thức phân tử của A là C5H11O2N.
Vậy đáp án đúng là B.
1. Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố: Đề bài đã cho: %C = 51,3%; %H = 9,4%; %N = 12%; %O = 27,3%.
2. Xác định tỉ lệ số mol của các nguyên tố:
* Giả sử khối lượng mol của A là M. Ta có tỉ lệ số mol các nguyên tố như sau:
nC : nH : nN : nO = (%C/12) : (%H/1) : (%N/14) : (%O/16)
nC : nH : nN : nO = (51,3/12) : (9,4/1) : (12/14) : (27,3/16)
nC : nH : nN : nO = 4,275 : 9,4 : 0,857 : 1,706
3. Đơn giản tỉ lệ: Chia tất cả cho số nhỏ nhất (0,857):
nC : nH : nN : nO ≈ 5 : 11 : 1 : 2
Vậy công thức đơn giản nhất của A có dạng (C5H11O2N)n
4. Tính khối lượng mol của A từ tỉ khối hơi:
* Tỉ khối hơi của A so với không khí là 4,034. Vậy M(A) = 4,034 * 29 ≈ 117 (g/mol)
5. Xác định công thức phân tử:
* Khối lượng mol của C5H11O2N là: 5*12 + 11*1 + 2*16 + 14 = 60 + 11 + 32 + 14 = 117 (g/mol).
* Vì khối lượng mol của công thức đơn giản nhất trùng với khối lượng mol thực tế của A, suy ra n = 1.
* Vậy công thức phân tử của A là C5H11O2N.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bình 1 hấp thụ H2O, bình 2 hấp thụ CO2.
Khối lượng H2SO4 giảm: 100*96,48% - 100*90% = 6,48 gam
H2O + H2SO4 → H2SO4.H2O
=> nH2O = nH2SO4 pư = 6,48/(98) = 0,06612 mol => nH = 2*nH2O = 0,13224 mol.
KOH + CO2 → KHCO3 (do KOH dư)
=> nCO2 = nKHCO3 = 55,2/100 = 0,552 mol => nC = 0,552 mol
=> nO (trong X) = 0,2*2 - 0,552*2 - 0,06612 = -0,77 mol (vô lý)
Vậy KOH tạo 2 muối:
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
KOH + CO2 → KHCO3
Gọi a là số mol K2CO3, b là số mol KHCO3. Ta có hệ:
a + b = nCO2
138a + 100b = 55,2
=> nCO2 = a + b = (55,2 - 100a + 138a)/38 = (55,2+38a)/38
Đặt nCO2 = x, nH2O = y
Ta có: CxHyO2
=> x/0,2 = x
y/0,2 = y
=> x : y : 0,2 = số C : số H : số O
Xét đáp án B: C3H6O2
nC : nH : nO = 3 : 6 : 2
nCO2 = 3*0,2 = 0,6 mol => x = 0,6
nH2O = 6/2 * 0,2 = 0,6 mol => y = 0,6
=> nH2SO4 pư = 0,6 mol (vô lý vì > 6,48/98 = 0,06612)
Xét đáp án D: C2H4O2
nC : nH : nO = 2 : 4 : 2
nCO2 = 2*0,2 = 0,4 mol => x = 0,4
nH2O = 4/2 * 0,2 = 0,4 mol => y = 0,4
=> nH2SO4 pư = 0,4 mol (vô lý)
Vậy đề sai.
Khối lượng H2SO4 giảm: 100*96,48% - 100*90% = 6,48 gam
H2O + H2SO4 → H2SO4.H2O
=> nH2O = nH2SO4 pư = 6,48/(98) = 0,06612 mol => nH = 2*nH2O = 0,13224 mol.
KOH + CO2 → KHCO3 (do KOH dư)
=> nCO2 = nKHCO3 = 55,2/100 = 0,552 mol => nC = 0,552 mol
=> nO (trong X) = 0,2*2 - 0,552*2 - 0,06612 = -0,77 mol (vô lý)
Vậy KOH tạo 2 muối:
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
KOH + CO2 → KHCO3
Gọi a là số mol K2CO3, b là số mol KHCO3. Ta có hệ:
a + b = nCO2
138a + 100b = 55,2
=> nCO2 = a + b = (55,2 - 100a + 138a)/38 = (55,2+38a)/38
Đặt nCO2 = x, nH2O = y
Ta có: CxHyO2
=> x/0,2 = x
y/0,2 = y
=> x : y : 0,2 = số C : số H : số O
Xét đáp án B: C3H6O2
nC : nH : nO = 3 : 6 : 2
nCO2 = 3*0,2 = 0,6 mol => x = 0,6
nH2O = 6/2 * 0,2 = 0,6 mol => y = 0,6
=> nH2SO4 pư = 0,6 mol (vô lý vì > 6,48/98 = 0,06612)
Xét đáp án D: C2H4O2
nC : nH : nO = 2 : 4 : 2
nCO2 = 2*0,2 = 0,4 mol => x = 0,4
nH2O = 4/2 * 0,2 = 0,4 mol => y = 0,4
=> nH2SO4 pư = 0,4 mol (vô lý)
Vậy đề sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi công thức tổng quát của X là CxHyOz.
Phương trình phản ứng đốt cháy: CxHyOz + (x + y/4 - z/2)O2 → xCO2 + y/2 H2O
Theo đề bài, ta có tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol (do đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Vậy: 1 mol X cần 5 mol O2 tạo ra 3 mol CO2 và 4 mol H2O.
Từ đó suy ra: x = 3; y/2 = 4 => y = 8
x + y/4 - z/2 = 5 => 3 + 8/4 - z/2 = 5 => z/2 = 0 => z = 0
Vậy công thức phân tử của X là C3H8.
Phương trình phản ứng đốt cháy: CxHyOz + (x + y/4 - z/2)O2 → xCO2 + y/2 H2O
Theo đề bài, ta có tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ số mol (do đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
Vậy: 1 mol X cần 5 mol O2 tạo ra 3 mol CO2 và 4 mol H2O.
Từ đó suy ra: x = 3; y/2 = 4 => y = 8
x + y/4 - z/2 = 5 => 3 + 8/4 - z/2 = 5 => z/2 = 0 => z = 0
Vậy công thức phân tử của X là C3H8.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng