Phân xưởng A sản xuất 2 loại sản phẩm: máy tính Anpha và máy tính BetA. 2 công đoạn sản xuất quan trọng để làm ra các sản phẩm này là công đoạn lắp đặt và công đoạn hoàn thiện. Mỗi máy tính Anpha cần có 5 giờ lắp đặt và 4 giờ hoàn thiện. Mỗi máy tính Beta cần có 4 giờ lắp đặtvà 2 giờ hoàn thiện. Trong 1 tuần làm việc, xưởng A có 280 giờ lắp đặt và 200 giờ hoàn thiện. Mỗi máy tính Anpha làm ra sẽ có lợi nhuận là \$20 và mỗi máy tính Beta làm ra tạo lợi nhuận là \$15. Xưởng nên sản xuất bao nhiêu máy tính Anpha và máy tính Beta để có lợi nhuận lớn nhất. Đặt A là số máy tính Anpha, B là số máy tính Beta cần sản xuất.
Hàm mục tiêu của bài toán quy hoạch tuyến tính cho tình huống trên là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Hàm mục tiêu trong bài toán quy hoạch tuyến tính biểu diễn mục tiêu cần tối ưu (trong trường hợp này là tối đa hóa lợi nhuận). Lợi nhuận từ việc sản xuất máy tính Anpha là $20/máy và số lượng máy tính Anpha sản xuất là A. Lợi nhuận từ việc sản xuất máy tính Beta là $15/máy và số lượng máy tính Beta sản xuất là B. Vậy, tổng lợi nhuận Z sẽ là Z = 20A + 15B. Mục tiêu là tìm A và B sao cho Z đạt giá trị lớn nhất (max Z).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số biến trong bài toán quy hoạch tuyến tính tương ứng với số lượng sản phẩm hoặc yếu tố quyết định mà ta cần tìm để tối ưu hóa mục tiêu (ở đây là lợi nhuận). Trong bài toán này, ta cần xác định số lượng máy tính Anpha (A) và số lượng máy tính Beta (B) cần sản xuất. Vì vậy, số biến là 2.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tiến độ thực hiện dự án, ta cần tính giá trị công việc đã thực hiện (Earned Value - EV) và chia cho tổng chi phí dự kiến (Budget at Completion - BAC). Trong trường hợp này, BAC là 308,000$. EV được tính bằng cách lấy tổng chi phí dự kiến cho mỗi công việc nhân với phần trăm hoàn thành của công việc đó, rồi cộng lại.
EV = (22,000 * 100%) + (30,000 * 100%) + (26,000 * 100%) + (48,000 * 100%) + (56,000 * 50%) + (30,000 * 60%) + (80,000 * 15%) + (16,000 * 10%)
EV = 22,000 + 30,000 + 26,000 + 48,000 + 28,000 + 18,000 + 12,000 + 1,600
EV = 185,600$
Tiến độ thực hiện dự án = EV / BAC = 185,600 / 308,000 = 0.6025974 = 60.26%
Tuy nhiên, đề bài hỏi tiến độ thực hiện dự án *so với kế hoạch*. Chi phí thực tế (Actual Cost - AC) là 212,000$. Do đó ta cần tính xem với chi phí thực tế bỏ ra, dự án đã đi được bao xa so với kế hoạch ban đầu.
Ta có kế hoạch chi phí là 174,000$ (theo bảng) nhưng thực tế đã chi 212,000$. Theo tính toán ở trên, EV = 185,600$. Do đó, tiến độ dự án so với kế hoạch là:
(EV / BAC) * (Tổng chi phí theo kế hoạch / Tổng chi phí thực tế)
(185,600 / 308,000) = 0.6026
Đề bài đang hỏi *tiến độ thực hiện dự án đạt bao nhiêu % kế hoạch*, câu này có thể hiểu là hiệu suất sử dụng chi phí (hay còn gọi là Cost Performance Index - CPI) * theo kế hoạch ban đầu*. Ta tính CPI = EV / AC = 185,600 / 212,000 = 0.87547 = 87.5%
Vậy tiến độ thực hiện dự án đạt 87.5% so với chi phí đã bỏ ra.
EV = (22,000 * 100%) + (30,000 * 100%) + (26,000 * 100%) + (48,000 * 100%) + (56,000 * 50%) + (30,000 * 60%) + (80,000 * 15%) + (16,000 * 10%)
EV = 22,000 + 30,000 + 26,000 + 48,000 + 28,000 + 18,000 + 12,000 + 1,600
EV = 185,600$
Tiến độ thực hiện dự án = EV / BAC = 185,600 / 308,000 = 0.6025974 = 60.26%
Tuy nhiên, đề bài hỏi tiến độ thực hiện dự án *so với kế hoạch*. Chi phí thực tế (Actual Cost - AC) là 212,000$. Do đó ta cần tính xem với chi phí thực tế bỏ ra, dự án đã đi được bao xa so với kế hoạch ban đầu.
Ta có kế hoạch chi phí là 174,000$ (theo bảng) nhưng thực tế đã chi 212,000$. Theo tính toán ở trên, EV = 185,600$. Do đó, tiến độ dự án so với kế hoạch là:
(EV / BAC) * (Tổng chi phí theo kế hoạch / Tổng chi phí thực tế)
(185,600 / 308,000) = 0.6026
Đề bài đang hỏi *tiến độ thực hiện dự án đạt bao nhiêu % kế hoạch*, câu này có thể hiểu là hiệu suất sử dụng chi phí (hay còn gọi là Cost Performance Index - CPI) * theo kế hoạch ban đầu*. Ta tính CPI = EV / AC = 185,600 / 212,000 = 0.87547 = 87.5%
Vậy tiến độ thực hiện dự án đạt 87.5% so với chi phí đã bỏ ra.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương án A sai vì LS (Latest Start Time) là thời điểm muộn nhất bắt đầu công việc, không phải kết thúc, mà không làm chậm trễ tiến độ dự án. Phương án B sai vì có bốn bước thực hiện rút ngắn thời gian dự án bằng công việc găng (critical path). Phương án C đúng vì Chênh lệch chi phí (Cost Variance) = Chi phí thực tế (Actual Cost) - Giá trị công việc hoàn thành (Earned Value). Phương án D sai vì trong quản trị dự án, người ta thường tính toán, ước lượng thời gian thực hiện công việc qua ba thông số (lạc quan, bi quan và có khả năng xảy ra nhất).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chi phí rút ngắn trên mỗi đơn vị thời gian (ở đây là tuần) được tính bằng công thức: (Chi phí khi rút ngắn - Chi phí khi bình thường) / (Thời gian khi bình thường - Thời gian khi rút ngắn).
Trong trường hợp công việc A:
Chi phí khi rút ngắn = $1,600
Chi phí khi bình thường = $1,000
Thời gian khi bình thường = 3 tuần
Thời gian khi rút ngắn = 2 tuần
Vậy, chi phí rút ngắn/thời gian của công việc A là: ($1,600 - $1,000) / (3 - 2) = $600 / 1 = $600.
Trong trường hợp công việc A:
Chi phí khi rút ngắn = $1,600
Chi phí khi bình thường = $1,000
Thời gian khi bình thường = 3 tuần
Thời gian khi rút ngắn = 2 tuần
Vậy, chi phí rút ngắn/thời gian của công việc A là: ($1,600 - $1,000) / (3 - 2) = $600 / 1 = $600.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bài toán này liên quan đến việc tính xác suất tới hạn trong quản lý hàng tồn kho. Xác suất tới hạn là xác suất mà nhu cầu (cầu) lớn hơn hoặc bằng mức tồn kho (cung) tối ưu. Trong trường hợp này, chúng ta cần xác định xác suất mà số lượng cà chua thực tế bán được lớn hơn hoặc bằng một mức nhất định để tối ưu hóa lợi nhuận.
Đề bài cho biết trung bình mỗi ngày bán được 400 sọt và có 85% xác suất bán được từ 350 đến 450 sọt. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu xác suất tới hạn, tức là xác suất để số cầu lớn hơn hoặc bằng số cung trước đó. Để xác định xác suất tới hạn, chúng ta cần thông tin về chi phí và giá bán để tính toán mức tồn kho tối ưu. Vì đề bài không cung cấp thông tin này (chỉ cho giá bán và chi phí trên mỗi sọt, nhưng không cho biết mức tồn kho ban đầu), ta không thể tính toán trực tiếp xác suất tới hạn.
Tuy nhiên, nếu ta hiểu câu hỏi theo một cách khác, đó là xác suất mà số lượng bán được nằm trong khoảng 85% đã cho (từ 350 đến 450 sọt), thì đáp án C (85%) có thể phù hợp hơn nếu như câu hỏi đang đánh giá khả năng hiểu và áp dụng thông tin xác suất đã cho trong bài toán quản lý rủi ro hàng tồn kho. Dù vậy, cách hiểu này có phần gượng ép vì khái niệm "xác suất tới hạn" thường liên quan đến việc tối ưu hóa tồn kho dựa trên chi phí và lợi nhuận, chứ không chỉ đơn thuần là một khoảng xác suất đã cho.
Do đó, đáp án chính xác nhất là B. Không có phương án nào đúng, vì chúng ta không có đủ thông tin để tính toán xác suất tới hạn thực sự theo định nghĩa chuẩn của nó. Câu hỏi có thể đang kiểm tra sự hiểu biết về khái niệm xác suất tới hạn và nhận biết được sự thiếu hụt thông tin cần thiết để tính toán nó.
Tuy nhiên, nếu mục đích của câu hỏi là kiểm tra khả năng nhận biết và sử dụng thông tin xác suất đã cho trong một bài toán liên quan, thì đáp án C có thể được chấp nhận, nhưng với điều kiện cần hiểu rõ rằng đây không phải là xác suất tới hạn theo định nghĩa thông thường.
Đề bài cho biết trung bình mỗi ngày bán được 400 sọt và có 85% xác suất bán được từ 350 đến 450 sọt. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu xác suất tới hạn, tức là xác suất để số cầu lớn hơn hoặc bằng số cung trước đó. Để xác định xác suất tới hạn, chúng ta cần thông tin về chi phí và giá bán để tính toán mức tồn kho tối ưu. Vì đề bài không cung cấp thông tin này (chỉ cho giá bán và chi phí trên mỗi sọt, nhưng không cho biết mức tồn kho ban đầu), ta không thể tính toán trực tiếp xác suất tới hạn.
Tuy nhiên, nếu ta hiểu câu hỏi theo một cách khác, đó là xác suất mà số lượng bán được nằm trong khoảng 85% đã cho (từ 350 đến 450 sọt), thì đáp án C (85%) có thể phù hợp hơn nếu như câu hỏi đang đánh giá khả năng hiểu và áp dụng thông tin xác suất đã cho trong bài toán quản lý rủi ro hàng tồn kho. Dù vậy, cách hiểu này có phần gượng ép vì khái niệm "xác suất tới hạn" thường liên quan đến việc tối ưu hóa tồn kho dựa trên chi phí và lợi nhuận, chứ không chỉ đơn thuần là một khoảng xác suất đã cho.
Do đó, đáp án chính xác nhất là B. Không có phương án nào đúng, vì chúng ta không có đủ thông tin để tính toán xác suất tới hạn thực sự theo định nghĩa chuẩn của nó. Câu hỏi có thể đang kiểm tra sự hiểu biết về khái niệm xác suất tới hạn và nhận biết được sự thiếu hụt thông tin cần thiết để tính toán nó.
Tuy nhiên, nếu mục đích của câu hỏi là kiểm tra khả năng nhận biết và sử dụng thông tin xác suất đã cho trong một bài toán liên quan, thì đáp án C có thể được chấp nhận, nhưng với điều kiện cần hiểu rõ rằng đây không phải là xác suất tới hạn theo định nghĩa thông thường.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng