Công ty Hạnh Phúc đang thiết lập dự án xây kho chứa hàng. Dữ liệu dự án được cho như sau:
Công việc | Thời gian khi bình thường (tuần) | Thời gian khi rút ngắn (tuần) | Chi phí khi bình thường ($) | Chi phí khi rút ngắn ($) | Việc trước nó |
A | 3 | 2 | 1.000 | 1.600 | Bắt đầu |
B | 2 | 1 | 2.000 | 2.700 | Bắt đầu |
C | 1 | 1 | 300 | 300 | Bắt đầu |
D | 7 | 3 | 1.300 | 1.600 | A |
E | 6 | 3 | 850 | 1.000 | B |
F | 2 | 1 | 4.000 | 5.000 | C |
G | 5 | 3 | 1.500 | 2.000 | D, E |
Chi phí rút ngắn/thời gian của công việc A là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Chi phí rút ngắn trên mỗi đơn vị thời gian (ở đây là tuần) được tính bằng công thức: (Chi phí khi rút ngắn - Chi phí khi bình thường) / (Thời gian khi bình thường - Thời gian khi rút ngắn).
Trong trường hợp công việc A:
Chi phí khi rút ngắn = $1,600
Chi phí khi bình thường = $1,000
Thời gian khi bình thường = 3 tuần
Thời gian khi rút ngắn = 2 tuần
Vậy, chi phí rút ngắn/thời gian của công việc A là: ($1,600 - $1,000) / (3 - 2) = $600 / 1 = $600.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bài toán này liên quan đến việc tính xác suất tới hạn trong quản lý hàng tồn kho. Xác suất tới hạn là xác suất mà nhu cầu (cầu) lớn hơn hoặc bằng mức tồn kho (cung) tối ưu. Trong trường hợp này, chúng ta cần xác định xác suất mà số lượng cà chua thực tế bán được lớn hơn hoặc bằng một mức nhất định để tối ưu hóa lợi nhuận.
Đề bài cho biết trung bình mỗi ngày bán được 400 sọt và có 85% xác suất bán được từ 350 đến 450 sọt. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu xác suất tới hạn, tức là xác suất để số cầu lớn hơn hoặc bằng số cung trước đó. Để xác định xác suất tới hạn, chúng ta cần thông tin về chi phí và giá bán để tính toán mức tồn kho tối ưu. Vì đề bài không cung cấp thông tin này (chỉ cho giá bán và chi phí trên mỗi sọt, nhưng không cho biết mức tồn kho ban đầu), ta không thể tính toán trực tiếp xác suất tới hạn.
Tuy nhiên, nếu ta hiểu câu hỏi theo một cách khác, đó là xác suất mà số lượng bán được nằm trong khoảng 85% đã cho (từ 350 đến 450 sọt), thì đáp án C (85%) có thể phù hợp hơn nếu như câu hỏi đang đánh giá khả năng hiểu và áp dụng thông tin xác suất đã cho trong bài toán quản lý rủi ro hàng tồn kho. Dù vậy, cách hiểu này có phần gượng ép vì khái niệm "xác suất tới hạn" thường liên quan đến việc tối ưu hóa tồn kho dựa trên chi phí và lợi nhuận, chứ không chỉ đơn thuần là một khoảng xác suất đã cho.
Do đó, đáp án chính xác nhất là B. Không có phương án nào đúng, vì chúng ta không có đủ thông tin để tính toán xác suất tới hạn thực sự theo định nghĩa chuẩn của nó. Câu hỏi có thể đang kiểm tra sự hiểu biết về khái niệm xác suất tới hạn và nhận biết được sự thiếu hụt thông tin cần thiết để tính toán nó.
Tuy nhiên, nếu mục đích của câu hỏi là kiểm tra khả năng nhận biết và sử dụng thông tin xác suất đã cho trong một bài toán liên quan, thì đáp án C có thể được chấp nhận, nhưng với điều kiện cần hiểu rõ rằng đây không phải là xác suất tới hạn theo định nghĩa thông thường.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bài toán này mô tả một vấn đề tối ưu hóa sản xuất. Các ràng buộc là các điều kiện giới hạn khả năng sản xuất và tiêu thụ.
Phương án A: 200X ≤ 40 không đúng. 200 là công suất sản xuất thép tấm mỗi giờ. X là số lượng thép tấm, 40 là số giờ làm việc mỗi tuần. Biểu thức này không có ý nghĩa về mặt ngữ cảnh và không thể hiện một ràng buộc hợp lý.
Phương án B: 8000X ≤ 6000 không đúng. 8000 là công suất thép tấm mỗi tuần (200 tấn/giờ * 40 giờ/tuần). X ở đây không rõ ràng và biểu thức này không phù hợp với ngữ cảnh bài toán.
Phương án C: 5600Y ≤ 4000 không đúng. 5600 là công suất thép cuộn mỗi tuần (140 tấn/giờ * 40 giờ/tuần). Y ở đây không rõ ràng và biểu thức này không phù hợp với ngữ cảnh bài toán.
Phương án D: X ≤ 6000 đúng. X là số lượng thép tấm sản xuất, và bài toán cho biết mỗi tuần chỉ tiêu thụ được tối đa 6000 tấn thép tấm. Đây là một ràng buộc về khả năng tiêu thụ thép tấm.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong bài toán này, công ty bất động sản phải ra quyết định lựa chọn phương án đầu tư (xây chung cư, cửa hàng, hoặc văn phòng) dựa trên các kịch bản khác nhau về tốc độ tăng dân số (chậm, trung bình, nhanh). Tuy nhiên, công ty không biết chắc chắn tốc độ tăng dân số nào sẽ xảy ra, mà chỉ có thể ước lượng các khả năng. Vì vậy, đây là môi trường ra quyết định trong điều kiện có rủi ro, vì các kết quả đầu tư gắn liền với các khả năng xảy ra của các trạng thái tự nhiên (tốc độ tăng dân số).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tìm thời gian dự trữ của công việc F, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
1. **Tính thời gian kỳ vọng (TE) cho mỗi công việc:**
Sử dụng công thức TE = (a + 4m + b) / 6
- A: (2 + 4*3 + 4) / 6 = 3
- B: (3 + 4*5 + 7) / 6 = 5
- C: (4 + 4*6 + 8) / 6 = 6
- D: (1 + 4*2 + 3) / 6 = 2
- E: (3 + 4*4 + 5) / 6 = 4
- F: (1 + 4*2 + 3) / 6 = 2
- G: (2 + 4*3 + 4) / 6 = 3
- H: (1 + 4*2 + 3) / 6 = 2
- I: (4 + 4*6 + 8) / 6 = 6
- J: (2 + 4*4 + 6) / 6 = 4
- K: (2 + 4*3 + 4) / 6 = 3
2. **Xác định đường găng (Critical Path):**
Có nhiều đường đi có thể, chúng ta cần tìm đường đi dài nhất.
- A-B-D-F-J = 3 + 5 + 2 + 2 + 4 = 16
- A-B-D-G-H-J = 3 + 5 + 2 + 3 + 2 + 4 = 19
- A-B-I-K = 3 + 5 + 6 + 3 = 17
- A-C-E-I-K = 3 + 6 + 4 + 6 + 3 = 22
- A-C-E-J = 3 + 6 + 4 + 4 = 17
Đường găng là A-C-E-I-K (hoặc A-C-E-J, nếu công việc I không cần thiết để đến K), có thời gian là 22. Trong đáp án lại không có dữ liệu đường găng để đi đến công việc F
Nhận thấy công việc F nằm trên đường găng A-B-D-F-J.
Ta có:
* Thời gian sớm nhất để bắt đầu F (ES_F) là: ES_F = 3 (A) + 5 (B) + 2 (D) = 10
* Thời gian sớm nhất để hoàn thành F (EF_F) là: EF_F = ES_F + 2 (F) = 12
* Thời gian muộn nhất để hoàn thành dự án (LF) là 22
* Thời gian muộn nhất để hoàn thành J (LF_J) = 22
* Thời gian muộn nhất để bắt đầu J (LS_J) = 22 - 4 = 18
* Thời gian muộn nhất để hoàn thành F (LF_F) = 18 - thời gian thực hiện các công việc sau F(J) = 18 - 0 = 18
* Thời gian muộn nhất để bắt đầu F (LS_F) = 18 - 2 = 16
* Thời gian dự trữ của F = LS_F - ES_F = 16 - 10 = 6
Do đó, thời gian dự trữ của công việc F là 6.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi X là số sọt bán được trong ngày. Ta có bảng phân phối xác suất của X như sau:
X 100 200 300
P(X) 0.3 0.4 0.3
Nông trại mua 200 sọt.
* Nếu bán được 100 sọt:
* Doanh thu: 100 * 150 = 15000 (nghìn đồng)
* Chi phí: 200 * 50 = 10000 (nghìn đồng)
* Giá trị còn lại của sọt không bán được: (200 - 100) * 30 = 3000 (nghìn đồng)
* Lợi nhuận: 15000 - 10000 + 3000 = 8000 (nghìn đồng)
* Nếu bán được 200 sọt:
* Doanh thu: 200 * 150 = 30000 (nghìn đồng)
* Chi phí: 200 * 50 = 10000 (nghìn đồng)
* Lợi nhuận: 30000 - 10000 = 20000 (nghìn đồng)
* Nếu bán được 300 sọt:
* Doanh thu: 200 * 150 + (300-200) * 120 = 30000 + 12000 = 42000 (nghìn đồng)
* Chi phí: 200 * 50 + (300 - 200) * 50 + (300-200)*120 = 10000 + 0 = 10000 (nghìn đồng chi phí mua sản phẩm) + 12000 (chi phí mua ngoài).
*Lưu ý: Chi phí mua ban đầu là 200 sọt, vì bán không đủ nên mới mua thêm*.
* Lợi nhuận: 42000 - 10000 - 12000= 20000 (nghìn đồng)
Vậy lợi nhuận kỳ vọng là: 0.3 * 8000 + 0.4 * 20000 + 0.3 * 20000 = 2400 + 8000 + 6000 = 16400 (nghìn đồng). Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả tính toán này. Để giải quyết sự khác biệt này, ta cần xem xét lại cách tính lợi nhuận trong trường hợp bán được 300 sọt. Khi đó, nông trại phải mua thêm 100 sọt với giá 120 nghìn đồng/sọt. Vậy chi phí sẽ là: 200*50 + 100*120 = 10000 + 12000 = 22000. Doanh thu là 300*150 = 45000. Lợi nhuận là 45000 - 22000 = 23000. Lợi nhuận kỳ vọng là: 0.3*8000 + 0.4*20000 + 0.3*23000 = 2400 + 8000 + 6900 = 17300 (nghìn đồng).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng