Nếu lãi suất thực hàng năm là 2,5% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 3,4% thì lãi suất danh nghĩa sẽ xấp xỉ?
Trả lời:
Đáp án đúng: E
Công thức tính lãi suất danh nghĩa xấp xỉ là: Lãi suất danh nghĩa ≈ Lãi suất thực + Tỷ lệ lạm phát. Trong trường hợp này, lãi suất thực là 2,5% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 3,4%. Do đó, lãi suất danh nghĩa xấp xỉ là 2,5% + 3,4% = 5,9%.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có thể tính tỷ suất sinh lời yêu cầu của cổ phiếu AT bằng mô hình CAPM: Tỷ suất sinh lời yêu cầu = Lãi suất phi rủi ro + Beta * (Phần bù rủi ro thị trường) = 3% + 1.5 * 7% = 13.5%. So sánh với tỷ suất sinh lời ước tính (14.5%), ta thấy tỷ suất sinh lời ước tính cao hơn tỷ suất sinh lời yêu cầu. Điều này có nghĩa là cổ phiếu AT đang bị định giá thấp. Alpha = Tỷ suất sinh lời ước tính - Tỷ suất sinh lời yêu cầu = 14.5% - 13.5% = 1%. Vì vậy, nhà đầu tư nên mua cổ phiếu AT vì nó đang bị định giá thấp và có alpha dương 1%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tìm ra phát biểu không đúng, ta cần tính toán và phân tích các thông số được đề cập trong các phương án: TSSL kỳ vọng và độ lệch chuẩn của cổ phiếu E và trái phiếu B, cũng như hiệp phương sai giữa chúng.
* TSSL kỳ vọng của cổ phiếu E: (0.2 * -10%) + (0.5 * 12%) + (0.3 * 25%) = -2% + 6% + 7.5% = 11.5%
* TSSL kỳ vọng của trái phiếu B: (0.2 * 12%) + (0.5 * 10%) + (0.3 * 8%) = 2.4% + 5% + 2.4% = 9.8%
Để tính độ lệch chuẩn, ta cần tính phương sai trước:
* Phương sai của cổ phiếu E: 0.2 * (-10% - 11.5%)^2 + 0.5 * (12% - 11.5%)^2 + 0.3 * (25% - 11.5%)^2 = 0.2 * (-21.5%)^2 + 0.5 * (0.5%)^2 + 0.3 * (13.5%)^2 = 0.009245 + 0.0000125 + 0.0054675 = 0.014725
* Độ lệch chuẩn của cổ phiếu E: Căn bậc hai của 0.014725 ≈ 12.1%
* Phương sai của trái phiếu B: 0.2 * (12% - 9.8%)^2 + 0.5 * (10% - 9.8%)^2 + 0.3 * (8% - 9.8%)^2 = 0.2 * (2.2%)^2 + 0.5 * (0.2%)^2 + 0.3 * (-1.8%)^2 = 0.000968 + 0.00002 + 0.000972 = 0.00196
* Độ lệch chuẩn của trái phiếu B: Căn bậc hai của 0.00196 = 0.014 = 1.4%
* Hiệp phương sai của E và B: 0.2 * (-10% - 11.5%) * (12% - 9.8%) + 0.5 * (12% - 11.5%) * (10% - 9.8%) + 0.3 * (25% - 11.5%) * (8% - 9.8%) = 0.2 * (-21.5%) * (2.2%) + 0.5 * (0.5%) * (0.2%) + 0.3 * (13.5%) * (-1.8%) = -0.000946 + 0.0000005 - 0.000729 = -0.0016745 ≈ -0.0017 = -0.017 (nếu tính theo đơn vị %)
Phân tích các phương án:
A. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn của cổ phiếu B lần lượt là 9.8% và 1.4% - Đúng.
B. E và B có tỷ suất sinh lợi biến động ngược chiều nhau - Đúng. Hiệp phương sai âm cho thấy điều này.
C. Hiệp phương sai của E và B là -0.017 - Đúng.
D. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn của cổ phiếu E lần lượt là 11.5% và 12.1% - Đúng.
Vậy không có phương án nào sai. Tuy nhiên, câu A có một lỗi nhỏ. Cụ thể là : TSSL kỳ vọng của trái phiếu B (chứ không phải cổ phiếu B) là 9.8% và độ lệch chuẩn của nó là 1.4%. Vậy câu A là câu sai.
* TSSL kỳ vọng của cổ phiếu E: (0.2 * -10%) + (0.5 * 12%) + (0.3 * 25%) = -2% + 6% + 7.5% = 11.5%
* TSSL kỳ vọng của trái phiếu B: (0.2 * 12%) + (0.5 * 10%) + (0.3 * 8%) = 2.4% + 5% + 2.4% = 9.8%
Để tính độ lệch chuẩn, ta cần tính phương sai trước:
* Phương sai của cổ phiếu E: 0.2 * (-10% - 11.5%)^2 + 0.5 * (12% - 11.5%)^2 + 0.3 * (25% - 11.5%)^2 = 0.2 * (-21.5%)^2 + 0.5 * (0.5%)^2 + 0.3 * (13.5%)^2 = 0.009245 + 0.0000125 + 0.0054675 = 0.014725
* Độ lệch chuẩn của cổ phiếu E: Căn bậc hai của 0.014725 ≈ 12.1%
* Phương sai của trái phiếu B: 0.2 * (12% - 9.8%)^2 + 0.5 * (10% - 9.8%)^2 + 0.3 * (8% - 9.8%)^2 = 0.2 * (2.2%)^2 + 0.5 * (0.2%)^2 + 0.3 * (-1.8%)^2 = 0.000968 + 0.00002 + 0.000972 = 0.00196
* Độ lệch chuẩn của trái phiếu B: Căn bậc hai của 0.00196 = 0.014 = 1.4%
* Hiệp phương sai của E và B: 0.2 * (-10% - 11.5%) * (12% - 9.8%) + 0.5 * (12% - 11.5%) * (10% - 9.8%) + 0.3 * (25% - 11.5%) * (8% - 9.8%) = 0.2 * (-21.5%) * (2.2%) + 0.5 * (0.5%) * (0.2%) + 0.3 * (13.5%) * (-1.8%) = -0.000946 + 0.0000005 - 0.000729 = -0.0016745 ≈ -0.0017 = -0.017 (nếu tính theo đơn vị %)
Phân tích các phương án:
A. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn của cổ phiếu B lần lượt là 9.8% và 1.4% - Đúng.
B. E và B có tỷ suất sinh lợi biến động ngược chiều nhau - Đúng. Hiệp phương sai âm cho thấy điều này.
C. Hiệp phương sai của E và B là -0.017 - Đúng.
D. Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng và độ lệch chuẩn của cổ phiếu E lần lượt là 11.5% và 12.1% - Đúng.
Vậy không có phương án nào sai. Tuy nhiên, câu A có một lỗi nhỏ. Cụ thể là : TSSL kỳ vọng của trái phiếu B (chứ không phải cổ phiếu B) là 9.8% và độ lệch chuẩn của nó là 1.4%. Vậy câu A là câu sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính hệ số ngại rủi ro A khi nhà đầu tư bàng quan giữa danh mục rủi ro và tài sản phi rủi ro là:
A = (Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục rủi ro - Lãi suất phi rủi ro) / (0.5 * Phương sai của danh mục rủi ro)
Trong đó:
* Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục rủi ro = 15% = 0.15
* Lãi suất phi rủi ro = 6% = 0.06
* Độ lệch chuẩn của danh mục rủi ro = 20% = 0.2, vậy phương sai = (0.2)^2 = 0.04
Thay số vào công thức:
A = (0.15 - 0.06) / (0.5 * 0.04) = 0.09 / 0.02 = 4.5
Vậy hệ số ngại rủi ro A = 4.5
A = (Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục rủi ro - Lãi suất phi rủi ro) / (0.5 * Phương sai của danh mục rủi ro)
Trong đó:
* Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của danh mục rủi ro = 15% = 0.15
* Lãi suất phi rủi ro = 6% = 0.06
* Độ lệch chuẩn của danh mục rủi ro = 20% = 0.2, vậy phương sai = (0.2)^2 = 0.04
Thay số vào công thức:
A = (0.15 - 0.06) / (0.5 * 0.04) = 0.09 / 0.02 = 4.5
Vậy hệ số ngại rủi ro A = 4.5
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phần bù rủi ro là phần bù thêm vào tỷ suất sinh lợi phi rủi ro mà nhà đầu tư yêu cầu để bù đắp cho rủi ro khi đầu tư vào một tài sản rủi ro hơn. Trong trường hợp này, phần bù rủi ro được tính bằng cách lấy tỷ suất sinh lợi của danh mục đầu tư trừ đi lãi suất của tài sản phi rủi ro.
Công thức: Phần bù rủi ro = Tỷ suất sinh lợi của danh mục - Lãi suất phi rủi ro
Trong câu hỏi này:
- Tỷ suất sinh lợi của danh mục = 10%
- Lãi suất phi rủi ro = 4%
Do đó, phần bù rủi ro = 10% - 4% = 6%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phần bù rủi ro (Risk Premium) là phần lợi nhuận vượt trội mà nhà đầu tư yêu cầu để bù đắp cho rủi ro khi đầu tư vào một tài sản rủi ro so với tài sản phi rủi ro. Công thức tính phần bù rủi ro là:
Phần bù rủi ro = Tỷ suất sinh lợi của danh mục - Lãi suất của tài sản phi rủi ro
Trong trường hợp này:
* Tỷ suất sinh lợi của danh mục = 15%
* Lãi suất của tài sản phi rủi ro = 3%
Do đó, phần bù rủi ro = 15% - 3% = 12%
Vậy đáp án đúng là C.
Phần bù rủi ro = Tỷ suất sinh lợi của danh mục - Lãi suất của tài sản phi rủi ro
Trong trường hợp này:
* Tỷ suất sinh lợi của danh mục = 15%
* Lãi suất của tài sản phi rủi ro = 3%
Do đó, phần bù rủi ro = 15% - 3% = 12%
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng