Nếu một danh mục đầu tư có tỷ suất sinh lợi 15%, lãi suất của tài sản phi rủi ro là 3% và độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi vượt trội của danh mục là 3% thì phần bù rủi ro sẽ là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Phần bù rủi ro (Risk Premium) là phần lợi nhuận vượt trội mà nhà đầu tư yêu cầu để bù đắp cho rủi ro khi đầu tư vào một tài sản rủi ro so với tài sản phi rủi ro. Công thức tính phần bù rủi ro là:
Phần bù rủi ro = Tỷ suất sinh lợi của danh mục - Lãi suất của tài sản phi rủi ro
Trong trường hợp này:
* Tỷ suất sinh lợi của danh mục = 15%
* Lãi suất của tài sản phi rủi ro = 3%
Do đó, phần bù rủi ro = 15% - 3% = 12%
Vậy đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải quyết bài toán này, chúng ta sử dụng mô hình định giá tài sản vốn (CAPM). Công thức CAPM như sau:
E(Ri) = Rf + βi * (E(Rm) - Rf)
Trong đó:
- E(Ri) là tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của cổ phiếu i.
- Rf là tỷ suất sinh lợi phi rủi ro.
- βi là hệ số beta của cổ phiếu i.
- E(Rm) là tỷ suất sinh lợi kỳ vọng của thị trường.
Từ dữ kiện ban đầu, ta có:
- E(Rm) = 12%
- E(Ri) = 14%
- βi = 1.2
Ta có thể tìm Rf từ phương trình ban đầu:
14% = Rf + 1.2 * (12% - Rf)
14% = Rf + 14.4% - 1.2Rf
0.2Rf = 0.4%
Rf = 2%
Khi tỷ suất sinh lợi thị trường thay đổi thành 10%, ta có E(Rm) = 10%. Sử dụng lại công thức CAPM:
E(Ri) = 2% + 1.2 * (10% - 2%)
E(Ri) = 2% + 1.2 * 8%
E(Ri) = 2% + 9.6%
E(Ri) = 11.6%
Vậy, tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu dự kiến sẽ là 11.6%.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính rủi ro đo lường bằng độ lệch chuẩn của cổ phiếu, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính tỷ suất sinh lợi hàng năm:
- Tỷ suất sinh lợi = (Cổ tức + (Giá cuối năm - Giá đầu năm)) / Giá đầu năm
* 2017: (2.5 + (45 - 40)) / 40 = 0.1875 = 18.75%
* 2018: (3 + (38 - 45)) / 45 = -0.0889 = -8.89%
* 2019: (2 + (56 - 38)) / 38 = 0.5263 = 52.63%
* 2020: (2.5 + (65 - 56)) / 56 = 0.1696 = 16.96%
2. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình:
- Tỷ suất sinh lợi trung bình = (18.75% - 8.89% + 52.63% + 16.96%) / 4 = 19.86%
3. Tính độ lệch của mỗi tỷ suất sinh lợi so với tỷ suất sinh lợi trung bình:
* 2017: 18.75% - 19.86% = -1.11%
* 2018: -8.89% - 19.86% = -28.75%
* 2019: 52.63% - 19.86% = 32.77%
* 2020: 16.96% - 19.86% = -2.90%
4. Tính phương sai:
- Phương sai = Tổng bình phương độ lệch / (n - 1) = ((-1.11%)^2 + (-28.75%)^2 + (32.77%)^2 + (-2.90%)^2) / (4 - 1) = (0.00012321 + 0.08265625 + 0.10738729 + 0.000841) / 3 = 0.19099775 / 3 = 0.06366592
5. Tính độ lệch chuẩn:
- Độ lệch chuẩn = Căn bậc hai của phương sai = sqrt(0.06366592) = 0.2523 = 25.23%
Vì không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn với kết quả tính toán (25.23%), đáp án gần đúng nhất là D. 24.58%.
Lưu ý: Có thể có sai số do làm tròn số trong quá trình tính toán.
1. Tính tỷ suất sinh lợi hàng năm:
- Tỷ suất sinh lợi = (Cổ tức + (Giá cuối năm - Giá đầu năm)) / Giá đầu năm
* 2017: (2.5 + (45 - 40)) / 40 = 0.1875 = 18.75%
* 2018: (3 + (38 - 45)) / 45 = -0.0889 = -8.89%
* 2019: (2 + (56 - 38)) / 38 = 0.5263 = 52.63%
* 2020: (2.5 + (65 - 56)) / 56 = 0.1696 = 16.96%
2. Tính tỷ suất sinh lợi trung bình:
- Tỷ suất sinh lợi trung bình = (18.75% - 8.89% + 52.63% + 16.96%) / 4 = 19.86%
3. Tính độ lệch của mỗi tỷ suất sinh lợi so với tỷ suất sinh lợi trung bình:
* 2017: 18.75% - 19.86% = -1.11%
* 2018: -8.89% - 19.86% = -28.75%
* 2019: 52.63% - 19.86% = 32.77%
* 2020: 16.96% - 19.86% = -2.90%
4. Tính phương sai:
- Phương sai = Tổng bình phương độ lệch / (n - 1) = ((-1.11%)^2 + (-28.75%)^2 + (32.77%)^2 + (-2.90%)^2) / (4 - 1) = (0.00012321 + 0.08265625 + 0.10738729 + 0.000841) / 3 = 0.19099775 / 3 = 0.06366592
5. Tính độ lệch chuẩn:
- Độ lệch chuẩn = Căn bậc hai của phương sai = sqrt(0.06366592) = 0.2523 = 25.23%
Vì không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn với kết quả tính toán (25.23%), đáp án gần đúng nhất là D. 24.58%.
Lưu ý: Có thể có sai số do làm tròn số trong quá trình tính toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Điểm hữu dụng (utility) mà một nhà đầu tư gán cho một danh mục đầu tư thể hiện mức độ hài lòng hoặc thỏa mãn mà nhà đầu tư nhận được từ danh mục đó. Các yếu tố ảnh hưởng đến điểm hữu dụng bao gồm tỷ suất sinh lợi kỳ vọng, phương sai (hoặc độ lệch chuẩn) và mức độ e ngại rủi ro của nhà đầu tư.
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng tăng sẽ làm tăng điểm hữu dụng vì nhà đầu tư mong muốn lợi nhuận cao hơn.
- Phương sai giảm (rủi ro giảm) sẽ làm tăng điểm hữu dụng vì nhà đầu tư thích sự ổn định và ít rủi ro hơn.
- Mức độ e ngại rủi ro tăng sẽ làm giảm điểm hữu dụng nếu rủi ro của danh mục không đổi, nhưng trong câu hỏi này, các yếu tố khác không đổi, nên chúng ta chỉ xét tác động trực tiếp của tỷ suất sinh lợi và phương sai.
Dựa trên phân tích này, phương án B là đúng vì điểm hữu dụng tăng khi phương sai (rủi ro) giảm.
- Tỷ suất sinh lợi kỳ vọng tăng sẽ làm tăng điểm hữu dụng vì nhà đầu tư mong muốn lợi nhuận cao hơn.
- Phương sai giảm (rủi ro giảm) sẽ làm tăng điểm hữu dụng vì nhà đầu tư thích sự ổn định và ít rủi ro hơn.
- Mức độ e ngại rủi ro tăng sẽ làm giảm điểm hữu dụng nếu rủi ro của danh mục không đổi, nhưng trong câu hỏi này, các yếu tố khác không đổi, nên chúng ta chỉ xét tác động trực tiếp của tỷ suất sinh lợi và phương sai.
Dựa trên phân tích này, phương án B là đúng vì điểm hữu dụng tăng khi phương sai (rủi ro) giảm.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đây là một bài toán định giá trái phiếu zero-coupon (không trả lãi coupon). Công thức tính giá trái phiếu zero-coupon là: PV = FV / (1 + r/n)^(n*t)
Trong đó:
- PV là giá trị hiện tại (Present Value) của trái phiếu.
- FV là mệnh giá (Face Value) của trái phiếu, ở đây là $1,000.
- r là lợi suất yêu cầu hàng năm (required yield), ở đây là 10% hay 0.1.
- n là số kỳ ghép lãi trong một năm, ở đây là 2 (nửa năm).
- t là số năm đến khi đáo hạn, ở đây là 10 năm.
Thay số vào công thức, ta có:
PV = 1000 / (1 + 0.1/2)^(2*10)
PV = 1000 / (1 + 0.05)^20
PV = 1000 / (1.05)^20
PV = 1000 / 2.653297705
PV ≈ 376.89
Vậy, giá trị của trái phiếu là khoảng $376.89.
Trong đó:
- PV là giá trị hiện tại (Present Value) của trái phiếu.
- FV là mệnh giá (Face Value) của trái phiếu, ở đây là $1,000.
- r là lợi suất yêu cầu hàng năm (required yield), ở đây là 10% hay 0.1.
- n là số kỳ ghép lãi trong một năm, ở đây là 2 (nửa năm).
- t là số năm đến khi đáo hạn, ở đây là 10 năm.
Thay số vào công thức, ta có:
PV = 1000 / (1 + 0.1/2)^(2*10)
PV = 1000 / (1 + 0.05)^20
PV = 1000 / (1.05)^20
PV = 1000 / 2.653297705
PV ≈ 376.89
Vậy, giá trị của trái phiếu là khoảng $376.89.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Các vụ bê bối trong giai đoạn 2000-2002 chủ yếu liên quan đến:
I) Thao túng dữ liệu tài chính: Các công ty đã sử dụng các thủ thuật kế toán để làm sai lệch tình hình tài chính thực tế của họ, thường là để phóng đại lợi nhuận hoặc che giấu các khoản nợ.
II) Báo cáo nghiên cứu sai lệch và quá lạc quan: Các nhà phân tích đã đưa ra các báo cáo khuyến nghị mua cổ phiếu một cách vô căn cứ, thường là để làm hài lòng khách hàng ngân hàng đầu tư hoặc để có được các giao dịch kinh doanh.
III) Phân bổ IPO cho các giám đốc điều hành để đổi lấy các ưu ái cá nhân: Việc phân bổ cổ phiếu IPO (phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng) cho các giám đốc điều hành của các công ty khác để đổi lấy các ưu ái cá nhân là một hình thức hối lộ.
IV) Greenmail: Mặc dù greenmail có thể là một vấn đề trong quản trị công ty, nhưng nó không phải là một vụ bê bối lớn trong giai đoạn 2000-2002 như ba vấn đề còn lại.
Vì vậy, đáp án chính xác là E: I, II và III.
I) Thao túng dữ liệu tài chính: Các công ty đã sử dụng các thủ thuật kế toán để làm sai lệch tình hình tài chính thực tế của họ, thường là để phóng đại lợi nhuận hoặc che giấu các khoản nợ.
II) Báo cáo nghiên cứu sai lệch và quá lạc quan: Các nhà phân tích đã đưa ra các báo cáo khuyến nghị mua cổ phiếu một cách vô căn cứ, thường là để làm hài lòng khách hàng ngân hàng đầu tư hoặc để có được các giao dịch kinh doanh.
III) Phân bổ IPO cho các giám đốc điều hành để đổi lấy các ưu ái cá nhân: Việc phân bổ cổ phiếu IPO (phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng) cho các giám đốc điều hành của các công ty khác để đổi lấy các ưu ái cá nhân là một hình thức hối lộ.
IV) Greenmail: Mặc dù greenmail có thể là một vấn đề trong quản trị công ty, nhưng nó không phải là một vụ bê bối lớn trong giai đoạn 2000-2002 như ba vấn đề còn lại.
Vì vậy, đáp án chính xác là E: I, II và III.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng