Một nhà đầu tư mua hợp đồng tương lai chỉ số Nikkei 225 tại mức giá 16700. Hệ số nhân hợp đồng là 100 yên, mức ký quỹ ban đầu là 10% của giá trị hợp đồng tương lai. Nếu giá hợp đồng tương lai chỉ số Nikkei 225 giảm 2%, mức lãi/lỗ trên khoản đầu tư ban đầu sẽ là:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Giá trị hợp đồng ban đầu: 16700 * 100 = 1,670,000 Yên.
Mức ký quỹ ban đầu: 10% * 1,670,000 = 167,000 Yên.
Giá giảm 2%: 16700 * 2% = 334.
Khoản lỗ: 334 * 100 = 33,400 Yên.
Mức lãi/lỗ trên khoản đầu tư ban đầu: (33,400 / 167,000) * 100% = -20% (Lỗ 20%).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Quyền chọn lãi suất sàn (Interest Rate Floor) bảo vệ người mua khỏi việc lãi suất thị trường giảm xuống dưới một mức nhất định. Nó tương đương với việc sở hữu một chuỗi các quyền chọn bán (put options) lãi suất nối tiếp nhau, mỗi quyền chọn đáo hạn vào một thời điểm khác nhau trong suốt thời gian hiệu lực của sàn. Khi lãi suất thị trường giảm xuống dưới mức lãi suất sàn (strike rate), mỗi quyền chọn bán trong chuỗi sẽ có giá trị và thanh toán cho người mua. Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nhà đầu tư thực hiện giao dịch spread (chênh lệch giá) bằng cách mua hợp đồng tương lai tháng 7 và bán hợp đồng tương lai tháng 10.
* Lãi/lỗ từ hợp đồng tháng 7: Nhà đầu tư mua 10 hợp đồng tháng 7 với giá 75.000 đồng và bán lại với giá 72.000 đồng.
* Lỗ trên mỗi hợp đồng: 75.000 - 72.000 = 3.000 đồng
* Tổng lỗ từ 10 hợp đồng: 3.000 * 10 * 100 = 3.000.000 đồng (3 triệu đồng)
* Lãi/lỗ từ hợp đồng tháng 10: Nhà đầu tư bán 5 hợp đồng tháng 10 với giá 78.000 đồng và mua lại với giá 77.000 đồng.
* Lãi trên mỗi hợp đồng: 78.000 - 77.000 = 1.000 đồng
* Tổng lãi từ 5 hợp đồng: 1.000 * 5 * 100 = 500.000 đồng
* Tổng lãi/lỗ: Tổng lỗ từ hợp đồng tháng 7 cộng với tổng lãi từ hợp đồng tháng 10:
* -3.000.000 + 500.000 = -2.500.000 đồng (-2,5 triệu đồng)
Vậy, lợi nhuận nhà đầu tư có được là -2,5 triệu đồng.
* Lãi/lỗ từ hợp đồng tháng 7: Nhà đầu tư mua 10 hợp đồng tháng 7 với giá 75.000 đồng và bán lại với giá 72.000 đồng.
* Lỗ trên mỗi hợp đồng: 75.000 - 72.000 = 3.000 đồng
* Tổng lỗ từ 10 hợp đồng: 3.000 * 10 * 100 = 3.000.000 đồng (3 triệu đồng)
* Lãi/lỗ từ hợp đồng tháng 10: Nhà đầu tư bán 5 hợp đồng tháng 10 với giá 78.000 đồng và mua lại với giá 77.000 đồng.
* Lãi trên mỗi hợp đồng: 78.000 - 77.000 = 1.000 đồng
* Tổng lãi từ 5 hợp đồng: 1.000 * 5 * 100 = 500.000 đồng
* Tổng lãi/lỗ: Tổng lỗ từ hợp đồng tháng 7 cộng với tổng lãi từ hợp đồng tháng 10:
* -3.000.000 + 500.000 = -2.500.000 đồng (-2,5 triệu đồng)
Vậy, lợi nhuận nhà đầu tư có được là -2,5 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá hợp đồng tương lai (F) được tính theo công thức: F = S * (1 + r) - Dividend, trong đó S là giá trị chỉ số hiện tại, r là lãi suất phi rủi ro và Dividend là cổ tức dự kiến. Nếu cổ tức dự kiến giảm, trong khi các yếu tố khác không đổi, thì giá hợp đồng tương lai sẽ tăng lên. Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chênh lệch cơ sở (basis) được tính bằng giá giao ngay trừ giá hợp đồng tương lai (Basis = Giá giao ngay - Giá hợp đồng tương lai).
* Phương án A: Chênh lệch cơ sở tăng khi giá giao ngay tăng mạnh hơn giá hợp đồng tương lai, hoặc khi giá hợp đồng tương lai giảm mạnh hơn giá giao ngay. Phát biểu này đúng.
* Phương án B: Đây là định nghĩa chính xác của chênh lệch cơ sở. Phát biểu này đúng.
* Phương án C: Người phòng ngừa rủi ro bằng vị thế mua hợp đồng tương lai (long hedge) sẽ có lợi khi chênh lệch cơ sở giảm, vì khi đó giá giao ngay tăng nhanh hơn giá hợp đồng tương lai (hoặc giá giao ngay giảm chậm hơn giá hợp đồng tương lai). Phát biểu này sai.
* Phương án D: Người phòng ngừa rủi ro bằng vị thế bán hợp đồng tương lai (short hedge) sẽ chịu thiệt hại khi chênh lệch cơ sở giảm, vì khi đó giá giao ngay giảm nhanh hơn giá hợp đồng tương lai (hoặc giá giao ngay tăng chậm hơn giá hợp đồng tương lai). Phát biểu này đúng.
Vậy, phát biểu không chính xác là C.
* Phương án A: Chênh lệch cơ sở tăng khi giá giao ngay tăng mạnh hơn giá hợp đồng tương lai, hoặc khi giá hợp đồng tương lai giảm mạnh hơn giá giao ngay. Phát biểu này đúng.
* Phương án B: Đây là định nghĩa chính xác của chênh lệch cơ sở. Phát biểu này đúng.
* Phương án C: Người phòng ngừa rủi ro bằng vị thế mua hợp đồng tương lai (long hedge) sẽ có lợi khi chênh lệch cơ sở giảm, vì khi đó giá giao ngay tăng nhanh hơn giá hợp đồng tương lai (hoặc giá giao ngay giảm chậm hơn giá hợp đồng tương lai). Phát biểu này sai.
* Phương án D: Người phòng ngừa rủi ro bằng vị thế bán hợp đồng tương lai (short hedge) sẽ chịu thiệt hại khi chênh lệch cơ sở giảm, vì khi đó giá giao ngay giảm nhanh hơn giá hợp đồng tương lai (hoặc giá giao ngay tăng chậm hơn giá hợp đồng tương lai). Phát biểu này đúng.
Vậy, phát biểu không chính xác là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính số lượng hợp đồng cần thiết để phòng ngừa rủi ro:
N = (D_P / D_F) * (V_P / V_F)
Trong đó:
* N là số lượng hợp đồng tương lai cần thiết.
* D_P là thời gian đáo hạn bình quân của danh mục đầu tư (7,1 năm).
* D_F là thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu CTD (8,8 năm).
* V_P là giá trị của danh mục đầu tư (10.000.000 USD).
* V_F là giá trị của một hợp đồng tương lai (91,375 * 100.000/100 = 91.375 USD).
Thay số vào công thức:
N = (7,1 / 8,8) * (10.000.000 / 91.375) ≈ 88.23
Vì nhà quản lý danh mục muốn phòng ngừa rủi ro giảm giá trái phiếu, họ nên giữ vị thế bán. Do đó, nhà quản lý nên bán khoảng 88 hợp đồng tương lai.
N = (D_P / D_F) * (V_P / V_F)
Trong đó:
* N là số lượng hợp đồng tương lai cần thiết.
* D_P là thời gian đáo hạn bình quân của danh mục đầu tư (7,1 năm).
* D_F là thời gian đáo hạn bình quân của trái phiếu CTD (8,8 năm).
* V_P là giá trị của danh mục đầu tư (10.000.000 USD).
* V_F là giá trị của một hợp đồng tương lai (91,375 * 100.000/100 = 91.375 USD).
Thay số vào công thức:
N = (7,1 / 8,8) * (10.000.000 / 91.375) ≈ 88.23
Vì nhà quản lý danh mục muốn phòng ngừa rủi ro giảm giá trái phiếu, họ nên giữ vị thế bán. Do đó, nhà quản lý nên bán khoảng 88 hợp đồng tương lai.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng