Loại vitamin có nhiều trong các loại rau xanh, đậu nành, dâu tây?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Vitamin C có nhiều trong rau xanh, đậu nành và dâu tây. Vitamin C là một chất dinh dưỡng thiết yếu và là một chất chống oxy hóa quan trọng cho sức khỏe.
Vitamin D chủ yếu được tổng hợp khi da tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Vitamin K có nhiều trong rau lá xanh đậm như rau bina, cải xoăn, bông cải xanh. Vitamin A có nhiều trong các loại rau củ màu vàng, cam như cà rốt, khoai lang, bí đỏ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phương án A đúng vì nước là yếu tố thiết yếu cho sự sống của mọi sinh vật, từ vi sinh vật đơn bào đến các loài động thực vật phức tạp. Nước tham gia vào hầu hết các quá trình sinh hóa trong cơ thể, là dung môi hòa tan các chất, điều hòa nhiệt độ, và là thành phần cấu tạo tế bào.
Phương án B sai vì liên kết giữa O và H trong phân tử nước là liên kết cộng hóa trị, không phải liên kết ion.
Phương án C sai vì nước tồn tại ở cả 3 dạng rắn (băng), lỏng (nước) và khí (hơi nước) ở điều kiện nhiệt độ và áp suất tiêu chuẩn, không phải bán tiêu chuẩn.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu tìm phát biểu *sai* về vai trò của nước trong thực phẩm.
* Phương án A: Nước có ảnh hưởng lớn đến trạng thái (lỏng, rắn, mềm, cứng), cấu trúc (độ giòn, độ dai), mùi vị và sự hư hỏng của thực phẩm. Ví dụ, nước hoạt động (Aw) cao tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển gây hư hỏng.
* Phương án B: Nước đóng vai trò quan trọng trong các quá trình chế biến thực phẩm bằng nhiệt (nấu, hấp, luộc) hoặc lạnh (làm lạnh, đông lạnh). Các phương pháp lạnh đông khác nhau (chậm, nhanh) sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc tinh thể nước đá hình thành, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm sau khi rã đông.
* Phương án C: Đây là phát biểu *sai*. Nước có ảnh hưởng lớn đến độ bền của các vitamin (đặc biệt là các vitamin tan trong nước), protein (ảnh hưởng đến cấu trúc bậc cao, khả năng hòa tan) và nhũ tương (tính ổn định). Ví dụ, nước có thể làm tăng tốc độ phân hủy của một số vitamin, hoặc gây biến tính protein.
* Phương án D: Vì phương án C đã sai, nên phương án này sai.
Vậy, đáp án sai là C.
* Phương án A: Nước có ảnh hưởng lớn đến trạng thái (lỏng, rắn, mềm, cứng), cấu trúc (độ giòn, độ dai), mùi vị và sự hư hỏng của thực phẩm. Ví dụ, nước hoạt động (Aw) cao tạo điều kiện cho vi sinh vật phát triển gây hư hỏng.
* Phương án B: Nước đóng vai trò quan trọng trong các quá trình chế biến thực phẩm bằng nhiệt (nấu, hấp, luộc) hoặc lạnh (làm lạnh, đông lạnh). Các phương pháp lạnh đông khác nhau (chậm, nhanh) sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc tinh thể nước đá hình thành, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm sau khi rã đông.
* Phương án C: Đây là phát biểu *sai*. Nước có ảnh hưởng lớn đến độ bền của các vitamin (đặc biệt là các vitamin tan trong nước), protein (ảnh hưởng đến cấu trúc bậc cao, khả năng hòa tan) và nhũ tương (tính ổn định). Ví dụ, nước có thể làm tăng tốc độ phân hủy của một số vitamin, hoặc gây biến tính protein.
* Phương án D: Vì phương án C đã sai, nên phương án này sai.
Vậy, đáp án sai là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ở trạng thái rắn (nước đá), mỗi phân tử nước liên kết với 4 phân tử nước khác thông qua liên kết hydro tạo thành một mạng lưới tứ diện ba chiều. Cấu trúc này làm cho nước đá có cấu trúc tinh thể rõ ràng và thể tích lớn hơn so với nước lỏng. Trong trạng thái lỏng, các liên kết hydro liên tục hình thành và phá vỡ, cho phép các phân tử nước di chuyển tự do hơn. Trong trạng thái hơi, các phân tử nước chuyển động tự do và hầu như không có liên kết hydro nào.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Liên kết hydrogen là một loại liên kết yếu hình thành giữa nguyên tử hydrogen mang điện tích dương một phần và một nguyên tử khác mang điện tích âm một phần (thường là oxygen, nitrogen hoặc fluorine). Trong nước, các phân tử H2O liên kết với nhau thông qua liên kết hydrogen.
Ở trạng thái rắn (nước đá), các phân tử nước được sắp xếp trật tự trong một mạng tinh thể, và liên kết hydrogen tương đối ổn định, ít chuyển động.
Ở trạng thái lỏng, các phân tử nước vẫn liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen, nhưng các liên kết này liên tục hình thành và phá vỡ, cho phép các phân tử chuyển động tương đối tự do.
Ở trạng thái hơi (khí), các phân tử nước ở xa nhau và chuyển động hỗn loạn, ảnh hưởng của liên kết hydrogen là rất nhỏ. Do đó, liên kết hydrogen luôn chuyển động không ngừng ở dạng lỏng.
Ở trạng thái rắn (nước đá), các phân tử nước được sắp xếp trật tự trong một mạng tinh thể, và liên kết hydrogen tương đối ổn định, ít chuyển động.
Ở trạng thái lỏng, các phân tử nước vẫn liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen, nhưng các liên kết này liên tục hình thành và phá vỡ, cho phép các phân tử chuyển động tương đối tự do.
Ở trạng thái hơi (khí), các phân tử nước ở xa nhau và chuyển động hỗn loạn, ảnh hưởng của liên kết hydrogen là rất nhỏ. Do đó, liên kết hydrogen luôn chuyển động không ngừng ở dạng lỏng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích các phát biểu:
1. Đúng. Tỷ trọng của nước (hay khối lượng riêng) tăng khi nhiệt độ giảm, đạt cực đại ở 4°C. Dưới 4°C, tỷ trọng giảm khi nhiệt độ giảm. Tuy nhiên, đề bài chỉ nói nhiệt độ giảm nên phát biểu này đúng.
2. Sai. Nước đá nhẹ hơn nước lỏng. Đó là lý do tại sao đá nổi trên mặt nước.
3. Đúng. Nước tinh khiết là một chất điện ly rất yếu, do đó dẫn điện rất kém.
4. Sai. Các hợp chất phân cực hoặc có tính ion thường tan tốt trong nước vì nước là dung môi phân cực. Tương tác giữa các ion hoặc các phân tử phân cực với các phân tử nước giúp hòa tan chúng.
5. Đúng. Nước là một chất lưỡng tính, có thể đóng vai trò vừa là acid vừa là base.
6. Sai. Khi phản ứng với một acid mạnh, nước phản ứng như một base (chất nhận proton).
7. Đúng. Amino acid có nhóm NH2 có thể nhận proton của nước.
Vậy, có 3 phát biểu đúng: 1, 3, và 7.
1. Đúng. Tỷ trọng của nước (hay khối lượng riêng) tăng khi nhiệt độ giảm, đạt cực đại ở 4°C. Dưới 4°C, tỷ trọng giảm khi nhiệt độ giảm. Tuy nhiên, đề bài chỉ nói nhiệt độ giảm nên phát biểu này đúng.
2. Sai. Nước đá nhẹ hơn nước lỏng. Đó là lý do tại sao đá nổi trên mặt nước.
3. Đúng. Nước tinh khiết là một chất điện ly rất yếu, do đó dẫn điện rất kém.
4. Sai. Các hợp chất phân cực hoặc có tính ion thường tan tốt trong nước vì nước là dung môi phân cực. Tương tác giữa các ion hoặc các phân tử phân cực với các phân tử nước giúp hòa tan chúng.
5. Đúng. Nước là một chất lưỡng tính, có thể đóng vai trò vừa là acid vừa là base.
6. Sai. Khi phản ứng với một acid mạnh, nước phản ứng như một base (chất nhận proton).
7. Đúng. Amino acid có nhóm NH2 có thể nhận proton của nước.
Vậy, có 3 phát biểu đúng: 1, 3, và 7.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng