Khi ổ trượt làm việc thì ứng suất trên bề mặt tiếp xúc giữa lót ổ và ổ trục là?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trong ổ trượt, bề mặt tiếp xúc giữa lót ổ và trục chịu tác dụng của lực ép. Ứng suất nén trên bề mặt này được gọi là áp suất p, thường được đo bằng N/mm² (hoặc MPa). Các loại ứng suất khác (tiếp xúc H, uốn u, tiếp) không phải là thành phần ứng suất chính được sử dụng để mô tả trạng thái ứng suất tại bề mặt tiếp xúc trong ổ trượt.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong bộ truyền bánh răng làm việc một chiều, tại điểm nguy hiểm của răng (thường là chân răng), ứng suất pháp sẽ thay đổi theo chu kỳ khi răng chịu tải và không chịu tải. Vì bộ truyền làm việc một chiều, ứng suất sẽ dao động từ một giá trị cực đại (khi răng chịu tải) đến một giá trị gần bằng không (khi răng không chịu tải). Đây là đặc điểm của chu trình ứng suất mạch động, trong đó ứng suất không đổi dấu và có một giá trị trung bình khác không.
Các phương án khác không phù hợp vì:
- Chu trình ứng suất đối xứng: Ứng suất dao động quanh giá trị 0, không đúng với trường hợp này.
- Chu trình ứng suất không đổi: Ứng suất không thay đổi, trái với thực tế răng chịu tải và không chịu tải luân phiên.
- Chu trình ứng suất đổi dấu: Ứng suất dao động giữa giá trị dương và âm, không đúng với trường hợp này.
Các phương án khác không phù hợp vì:
- Chu trình ứng suất đối xứng: Ứng suất dao động quanh giá trị 0, không đúng với trường hợp này.
- Chu trình ứng suất không đổi: Ứng suất không thay đổi, trái với thực tế răng chịu tải và không chịu tải luân phiên.
- Chu trình ứng suất đổi dấu: Ứng suất dao động giữa giá trị dương và âm, không đúng với trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trục quay một chiều chịu tải xoắn sẽ tạo ra ứng suất xoắn không đổi tại một điểm trên mặt cắt ngang. Do đó, chu trình ứng suất tại điểm nguy hiểm là chu trình ứng suất không đổi.
Vậy đáp án đúng là C.
Vậy đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính vận tốc trượt trong bộ truyền trục vít - bánh vít là:
vt = (π*d1*n1)/(60*1000*cosγ) (m/s)
Trong đó:
d1 = m*q = 8*10 = 80mm
γ = arctan(z1/q) = arctan(1/10) với z1 = 1 (số đầu mối của trục vít, thường là 1 hoặc 2)
n1 = 1450 vòng/phút
Thay số vào:
vt = (π*80*1450)/(60*1000*cos(arctan(0.1))) ≈ 6.19 m/s
Vậy đáp án đúng là A. 6,19
vt = (π*d1*n1)/(60*1000*cosγ) (m/s)
Trong đó:
d1 = m*q = 8*10 = 80mm
γ = arctan(z1/q) = arctan(1/10) với z1 = 1 (số đầu mối của trục vít, thường là 1 hoặc 2)
n1 = 1450 vòng/phút
Thay số vào:
vt = (π*80*1450)/(60*1000*cos(arctan(0.1))) ≈ 6.19 m/s
Vậy đáp án đúng là A. 6,19
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính mô đun m nhỏ nhất, ta cần tìm giá trị m sao cho thỏa mãn điều kiện bền uốn. Bài giải trên đã trình bày chi tiết các bước tính toán. Kết quả cho thấy không có đáp án nào phù hợp với các giá trị đề bài.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng công thức liên quan đến bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng dịch chỉnh đều. Công thức tính góc ăn khớp trong trường hợp này liên quan đến góc nghiêng răng và số răng của các bánh răng.
Công thức tính gần đúng góc ăn khớp поперечный (et):
cos(et) = (z1 + z2) * m / (2 * aw * cos(bt))
Trong đó:
- z1, z2 là số răng của hai bánh răng (20 và 60).
- m là module (3mm).
- aw là khoảng cách trục (130mm).
- bt là góc nghiêng răng (12°).
cos(et) = (20 + 60) * 3 / (2 * 130 * cos(12°))
cos(et) = 80 * 3 / (2 * 130 * 0.9781)
cos(et) = 240 / (254.306)
cos(et) = 0.9437
et = arccos(0.9437)
et ≈ 19.316°
Góc ăn khớp tiêu chuẩn αt được tính từ góc α của thanh răng sinh:
tan(αt) = tan(α)/cos(β)
tan(αt) = tan(14.5)/cos(12)
tan(αt) = 0.2586/0.9781
tan(αt) = 0.2643
αt = arctan(0.2643)
αt ≈ 14.816°
Tuy nhiên, vì đây là bộ truyền dịch chỉnh đều nên góc ăn khớp thay đổi. Ta cần tính góc ăn khớp ngang (et) thông qua khoảng cách trục aw đã cho.
m_t = m / cos(β) = 3 / cos(12°) ≈ 3.067 mm
cos(α_wt) = (m_t * (z1 + z2)) / (2 * aw) = (3.067 * 80) / (2 * 130) ≈ 0.946
α_wt = arccos(0.946) ≈ 18.96
Giá trị này không khớp với bất kỳ đáp án nào. Cần kiểm tra lại đề bài và các công thức. Có lẽ có một yếu tố nào đó trong đề bài bị bỏ qua (ví dụ hệ số dịch chỉnh).
Tuy nhiên, nếu chúng ta giả sử đề bài yêu cầu tìm một giá trị gần đúng nhất với các đáp án đã cho, ta có thể xem xét đáp án C. 23,168° hoặc D. 23,568° là hợp lý nhất. Để tìm đáp án chính xác cần thêm thông tin về hệ số dịch chỉnh.
Vì không đủ thông tin để tính toán chính xác, và không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán gần đúng, tôi xin chọn một đáp án gần đúng nhất. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây không phải là đáp án chính xác và cần thêm dữ kiện để giải quyết bài toán.
Trong trường hợp này, tôi chọn đáp án C làm đáp án gần đúng nhất dựa trên kinh nghiệm và kiến thức về bộ truyền bánh răng, mặc dù không có căn cứ toán học vững chắc.
Công thức tính gần đúng góc ăn khớp поперечный (et):
cos(et) = (z1 + z2) * m / (2 * aw * cos(bt))
Trong đó:
- z1, z2 là số răng của hai bánh răng (20 và 60).
- m là module (3mm).
- aw là khoảng cách trục (130mm).
- bt là góc nghiêng răng (12°).
cos(et) = (20 + 60) * 3 / (2 * 130 * cos(12°))
cos(et) = 80 * 3 / (2 * 130 * 0.9781)
cos(et) = 240 / (254.306)
cos(et) = 0.9437
et = arccos(0.9437)
et ≈ 19.316°
Góc ăn khớp tiêu chuẩn αt được tính từ góc α của thanh răng sinh:
tan(αt) = tan(α)/cos(β)
tan(αt) = tan(14.5)/cos(12)
tan(αt) = 0.2586/0.9781
tan(αt) = 0.2643
αt = arctan(0.2643)
αt ≈ 14.816°
Tuy nhiên, vì đây là bộ truyền dịch chỉnh đều nên góc ăn khớp thay đổi. Ta cần tính góc ăn khớp ngang (et) thông qua khoảng cách trục aw đã cho.
m_t = m / cos(β) = 3 / cos(12°) ≈ 3.067 mm
cos(α_wt) = (m_t * (z1 + z2)) / (2 * aw) = (3.067 * 80) / (2 * 130) ≈ 0.946
α_wt = arccos(0.946) ≈ 18.96
Giá trị này không khớp với bất kỳ đáp án nào. Cần kiểm tra lại đề bài và các công thức. Có lẽ có một yếu tố nào đó trong đề bài bị bỏ qua (ví dụ hệ số dịch chỉnh).
Tuy nhiên, nếu chúng ta giả sử đề bài yêu cầu tìm một giá trị gần đúng nhất với các đáp án đã cho, ta có thể xem xét đáp án C. 23,168° hoặc D. 23,568° là hợp lý nhất. Để tìm đáp án chính xác cần thêm thông tin về hệ số dịch chỉnh.
Vì không đủ thông tin để tính toán chính xác, và không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán gần đúng, tôi xin chọn một đáp án gần đúng nhất. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây không phải là đáp án chính xác và cần thêm dữ kiện để giải quyết bài toán.
Trong trường hợp này, tôi chọn đáp án C làm đáp án gần đúng nhất dựa trên kinh nghiệm và kiến thức về bộ truyền bánh răng, mặc dù không có căn cứ toán học vững chắc.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng