Chọn phát biểu đúng về qui ước chu trình ứng suất xoắn tại điểm nguy hiểm trên mặt cắt nguy hiểm của trục quay 1 chiều?
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Trục quay một chiều chịu tải xoắn sẽ tạo ra ứng suất xoắn không đổi tại một điểm trên mặt cắt ngang. Do đó, chu trình ứng suất tại điểm nguy hiểm là chu trình ứng suất không đổi.
Vậy đáp án đúng là C.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính vận tốc trượt trong bộ truyền trục vít - bánh vít là:
vt = (π*d1*n1)/(60*1000*cosγ) (m/s)
Trong đó:
d1 = m*q = 8*10 = 80mm
γ = arctan(z1/q) = arctan(1/10) với z1 = 1 (số đầu mối của trục vít, thường là 1 hoặc 2)
n1 = 1450 vòng/phút
Thay số vào:
vt = (π*80*1450)/(60*1000*cos(arctan(0.1))) ≈ 6.19 m/s
Vậy đáp án đúng là A. 6,19
vt = (π*d1*n1)/(60*1000*cosγ) (m/s)
Trong đó:
d1 = m*q = 8*10 = 80mm
γ = arctan(z1/q) = arctan(1/10) với z1 = 1 (số đầu mối của trục vít, thường là 1 hoặc 2)
n1 = 1450 vòng/phút
Thay số vào:
vt = (π*80*1450)/(60*1000*cos(arctan(0.1))) ≈ 6.19 m/s
Vậy đáp án đúng là A. 6,19
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính mô đun m nhỏ nhất, ta cần tìm giá trị m sao cho thỏa mãn điều kiện bền uốn. Bài giải trên đã trình bày chi tiết các bước tính toán. Kết quả cho thấy không có đáp án nào phù hợp với các giá trị đề bài.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần áp dụng công thức liên quan đến bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng dịch chỉnh đều. Công thức tính góc ăn khớp trong trường hợp này liên quan đến góc nghiêng răng và số răng của các bánh răng.
Công thức tính gần đúng góc ăn khớp поперечный (et):
cos(et) = (z1 + z2) * m / (2 * aw * cos(bt))
Trong đó:
- z1, z2 là số răng của hai bánh răng (20 và 60).
- m là module (3mm).
- aw là khoảng cách trục (130mm).
- bt là góc nghiêng răng (12°).
cos(et) = (20 + 60) * 3 / (2 * 130 * cos(12°))
cos(et) = 80 * 3 / (2 * 130 * 0.9781)
cos(et) = 240 / (254.306)
cos(et) = 0.9437
et = arccos(0.9437)
et ≈ 19.316°
Góc ăn khớp tiêu chuẩn αt được tính từ góc α của thanh răng sinh:
tan(αt) = tan(α)/cos(β)
tan(αt) = tan(14.5)/cos(12)
tan(αt) = 0.2586/0.9781
tan(αt) = 0.2643
αt = arctan(0.2643)
αt ≈ 14.816°
Tuy nhiên, vì đây là bộ truyền dịch chỉnh đều nên góc ăn khớp thay đổi. Ta cần tính góc ăn khớp ngang (et) thông qua khoảng cách trục aw đã cho.
m_t = m / cos(β) = 3 / cos(12°) ≈ 3.067 mm
cos(α_wt) = (m_t * (z1 + z2)) / (2 * aw) = (3.067 * 80) / (2 * 130) ≈ 0.946
α_wt = arccos(0.946) ≈ 18.96
Giá trị này không khớp với bất kỳ đáp án nào. Cần kiểm tra lại đề bài và các công thức. Có lẽ có một yếu tố nào đó trong đề bài bị bỏ qua (ví dụ hệ số dịch chỉnh).
Tuy nhiên, nếu chúng ta giả sử đề bài yêu cầu tìm một giá trị gần đúng nhất với các đáp án đã cho, ta có thể xem xét đáp án C. 23,168° hoặc D. 23,568° là hợp lý nhất. Để tìm đáp án chính xác cần thêm thông tin về hệ số dịch chỉnh.
Vì không đủ thông tin để tính toán chính xác, và không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán gần đúng, tôi xin chọn một đáp án gần đúng nhất. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây không phải là đáp án chính xác và cần thêm dữ kiện để giải quyết bài toán.
Trong trường hợp này, tôi chọn đáp án C làm đáp án gần đúng nhất dựa trên kinh nghiệm và kiến thức về bộ truyền bánh răng, mặc dù không có căn cứ toán học vững chắc.
Công thức tính gần đúng góc ăn khớp поперечный (et):
cos(et) = (z1 + z2) * m / (2 * aw * cos(bt))
Trong đó:
- z1, z2 là số răng của hai bánh răng (20 và 60).
- m là module (3mm).
- aw là khoảng cách trục (130mm).
- bt là góc nghiêng răng (12°).
cos(et) = (20 + 60) * 3 / (2 * 130 * cos(12°))
cos(et) = 80 * 3 / (2 * 130 * 0.9781)
cos(et) = 240 / (254.306)
cos(et) = 0.9437
et = arccos(0.9437)
et ≈ 19.316°
Góc ăn khớp tiêu chuẩn αt được tính từ góc α của thanh răng sinh:
tan(αt) = tan(α)/cos(β)
tan(αt) = tan(14.5)/cos(12)
tan(αt) = 0.2586/0.9781
tan(αt) = 0.2643
αt = arctan(0.2643)
αt ≈ 14.816°
Tuy nhiên, vì đây là bộ truyền dịch chỉnh đều nên góc ăn khớp thay đổi. Ta cần tính góc ăn khớp ngang (et) thông qua khoảng cách trục aw đã cho.
m_t = m / cos(β) = 3 / cos(12°) ≈ 3.067 mm
cos(α_wt) = (m_t * (z1 + z2)) / (2 * aw) = (3.067 * 80) / (2 * 130) ≈ 0.946
α_wt = arccos(0.946) ≈ 18.96
Giá trị này không khớp với bất kỳ đáp án nào. Cần kiểm tra lại đề bài và các công thức. Có lẽ có một yếu tố nào đó trong đề bài bị bỏ qua (ví dụ hệ số dịch chỉnh).
Tuy nhiên, nếu chúng ta giả sử đề bài yêu cầu tìm một giá trị gần đúng nhất với các đáp án đã cho, ta có thể xem xét đáp án C. 23,168° hoặc D. 23,568° là hợp lý nhất. Để tìm đáp án chính xác cần thêm thông tin về hệ số dịch chỉnh.
Vì không đủ thông tin để tính toán chính xác, và không có đáp án nào trùng khớp với kết quả tính toán gần đúng, tôi xin chọn một đáp án gần đúng nhất. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng đây không phải là đáp án chính xác và cần thêm dữ kiện để giải quyết bài toán.
Trong trường hợp này, tôi chọn đáp án C làm đáp án gần đúng nhất dựa trên kinh nghiệm và kiến thức về bộ truyền bánh răng, mặc dù không có căn cứ toán học vững chắc.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính áp suất trong ổ trượt đỡ là p = R / (d * l), trong đó:
- p là áp suất cho phép (MPa)
- R là tải hướng tâm (N)
- d là đường kính ngõng trục (mm)
- l là chiều dài ngõng trục (mm)
Ta có l = 1.1d. Thay vào công thức trên, ta được: p = R / (d * 1.1d) = R / (1.1d^2)
Suy ra d^2 = R / (1.1p)
Thay số vào: d^2 = 13500 / (1.1 * 10) = 13500 / 110 = 122.73
Vậy d = √122.73 ≈ 11.08 mm. Do không có đáp án nào gần với kết quả này, có lẽ có sự nhầm lẫn đơn vị hoặc sai sót trong đề bài. Tuy nhiên, nếu áp suất cho phép [p] = 10 N/mm^2 (tương đương MPa), ta có thể thử tính theo các đáp án:
Nếu chọn đáp án C: d = 40mm
l = 1.1 * 40 = 44mm
p = 13500/(40*44) = 7.61 MPa, nhỏ hơn 10MPa
Nếu chọn đáp án D: d = 45mm
l = 1.1 * 45 = 49.5mm
p = 13500/(45*49.5) = 6.06 MPa, nhỏ hơn 10MPa
Vì các đáp án không phù hợp với công thức và giả thiết ban đầu, ta có thể kết luận rằng không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Nếu đề bài có sai sót về đơn vị của p, ta giả sử áp suất cho phép p=1MPa = 1N/mm^2, khi đó:
d^2 = 13500/(1.1 * 1) = 12272.73
d=sqrt(12272.73) = 110.78
Nếu p = 0.1 MPa = 0.1 N/mm^2, khi đó:
d^2 = 13500/(1.1*0.1) = 122727.27
d= sqrt(122727.27) = 350.32
Trong trường hợp này, không có đáp án đúng.
- p là áp suất cho phép (MPa)
- R là tải hướng tâm (N)
- d là đường kính ngõng trục (mm)
- l là chiều dài ngõng trục (mm)
Ta có l = 1.1d. Thay vào công thức trên, ta được: p = R / (d * 1.1d) = R / (1.1d^2)
Suy ra d^2 = R / (1.1p)
Thay số vào: d^2 = 13500 / (1.1 * 10) = 13500 / 110 = 122.73
Vậy d = √122.73 ≈ 11.08 mm. Do không có đáp án nào gần với kết quả này, có lẽ có sự nhầm lẫn đơn vị hoặc sai sót trong đề bài. Tuy nhiên, nếu áp suất cho phép [p] = 10 N/mm^2 (tương đương MPa), ta có thể thử tính theo các đáp án:
Nếu chọn đáp án C: d = 40mm
l = 1.1 * 40 = 44mm
p = 13500/(40*44) = 7.61 MPa, nhỏ hơn 10MPa
Nếu chọn đáp án D: d = 45mm
l = 1.1 * 45 = 49.5mm
p = 13500/(45*49.5) = 6.06 MPa, nhỏ hơn 10MPa
Vì các đáp án không phù hợp với công thức và giả thiết ban đầu, ta có thể kết luận rằng không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Nếu đề bài có sai sót về đơn vị của p, ta giả sử áp suất cho phép p=1MPa = 1N/mm^2, khi đó:
d^2 = 13500/(1.1 * 1) = 12272.73
d=sqrt(12272.73) = 110.78
Nếu p = 0.1 MPa = 0.1 N/mm^2, khi đó:
d^2 = 13500/(1.1*0.1) = 122727.27
d= sqrt(122727.27) = 350.32
Trong trường hợp này, không có đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định đường kính tối thiểu của thân bu lông, ta cần xét cả điều kiện bền cắt và bền dập.
1. Điều kiện bền cắt:
- Lực cắt tác dụng lên bu lông: F = 25000 N
- Ứng suất cắt cho phép: [τ] = 80 MPa = 80 N/mm²
- Diện tích chịu cắt của bu lông: A_c = πd²/4, với d là đường kính thân bu lông.
- Số mặt cắt chịu cắt: Trong trường hợp này, chỉ có một mặt cắt chịu cắt (do không có khe hở).
- Điều kiện bền cắt: τ = F/A_c ≤ [τ] => F/(πd²/4) ≤ [τ]
=> d² ≥ 4F/(π[τ]) = 4 * 25000 / (π * 80) ≈ 397.89
=> d ≥ √397.89 ≈ 19.95 mm
2. Điều kiện bền dập:
- Ứng suất dập cho phép: [σ_dp] = 100 MPa = 100 N/mm²
- Chiều dày nhỏ nhất của tấm: t_min = min(16 mm, 12 mm) = 12 mm
- Diện tích chịu dập: A_dp = d * t_min
- Điều kiện bền dập: σ_dp = F/A_dp ≤ [σ_dp] => F/(d * t_min) ≤ [σ_dp]
=> d ≥ F/(t_min * [σ_dp]) = 25000 / (12 * 100) ≈ 20.83 mm
So sánh hai kết quả, ta thấy đường kính tối thiểu phải thỏa mãn cả hai điều kiện, vậy ta chọn giá trị lớn hơn: d ≥ 20.83 mm.
Vậy đáp án đúng là A. 20,83 mm
1. Điều kiện bền cắt:
- Lực cắt tác dụng lên bu lông: F = 25000 N
- Ứng suất cắt cho phép: [τ] = 80 MPa = 80 N/mm²
- Diện tích chịu cắt của bu lông: A_c = πd²/4, với d là đường kính thân bu lông.
- Số mặt cắt chịu cắt: Trong trường hợp này, chỉ có một mặt cắt chịu cắt (do không có khe hở).
- Điều kiện bền cắt: τ = F/A_c ≤ [τ] => F/(πd²/4) ≤ [τ]
=> d² ≥ 4F/(π[τ]) = 4 * 25000 / (π * 80) ≈ 397.89
=> d ≥ √397.89 ≈ 19.95 mm
2. Điều kiện bền dập:
- Ứng suất dập cho phép: [σ_dp] = 100 MPa = 100 N/mm²
- Chiều dày nhỏ nhất của tấm: t_min = min(16 mm, 12 mm) = 12 mm
- Diện tích chịu dập: A_dp = d * t_min
- Điều kiện bền dập: σ_dp = F/A_dp ≤ [σ_dp] => F/(d * t_min) ≤ [σ_dp]
=> d ≥ F/(t_min * [σ_dp]) = 25000 / (12 * 100) ≈ 20.83 mm
So sánh hai kết quả, ta thấy đường kính tối thiểu phải thỏa mãn cả hai điều kiện, vậy ta chọn giá trị lớn hơn: d ≥ 20.83 mm.
Vậy đáp án đúng là A. 20,83 mm
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng