JavaScript is required

Cho mối ghép bu lông không có khe hở giữa 2 tấm (có độ dày là 16mm và 12mm), chịu lực ngang F = 25000N. Ứng suất cắt và dập cho phép của bu lông lần lượt là: 80MPa và 100Mpa. Xác định đường kính tối thiểu của thân bu lông để bu lông đủ bền:

A.

20,83 mm

B.

19,83 mm

C.

21,83 mm

D.

22,83 mm

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Để xác định đường kính tối thiểu của thân bu lông, ta cần xét cả điều kiện bền cắt và bền dập. 1. **Điều kiện bền cắt:** - Lực cắt tác dụng lên bu lông: F = 25000 N - Ứng suất cắt cho phép: [τ] = 80 MPa = 80 N/mm² - Diện tích chịu cắt của bu lông: A_c = πd²/4, với d là đường kính thân bu lông. - Số mặt cắt chịu cắt: Trong trường hợp này, chỉ có một mặt cắt chịu cắt (do không có khe hở). - Điều kiện bền cắt: τ = F/A_c ≤ [τ] => F/(πd²/4) ≤ [τ] => d² ≥ 4F/(π[τ]) = 4 * 25000 / (π * 80) ≈ 397.89 => d ≥ √397.89 ≈ 19.95 mm 2. **Điều kiện bền dập:** - Ứng suất dập cho phép: [σ_dp] = 100 MPa = 100 N/mm² - Chiều dày nhỏ nhất của tấm: t_min = min(16 mm, 12 mm) = 12 mm - Diện tích chịu dập: A_dp = d * t_min - Điều kiện bền dập: σ_dp = F/A_dp ≤ [σ_dp] => F/(d * t_min) ≤ [σ_dp] => d ≥ F/(t_min * [σ_dp]) = 25000 / (12 * 100) ≈ 20.83 mm So sánh hai kết quả, ta thấy đường kính tối thiểu phải thỏa mãn cả hai điều kiện, vậy ta chọn giá trị lớn hơn: d ≥ 20.83 mm. Vậy đáp án đúng là A. 20,83 mm

Câu hỏi liên quan