Kết quả thẩm định giá tài sản được thể hiện bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Kết quả thẩm định giá tài sản phải đưa ra một mức giá cụ thể để người sử dụng có thể dựa vào đó đưa ra quyết định. Do đó, đáp án A là chính xác. Các phương án khác như khung giá, mức giá chuẩn, giá trần hoặc giá sàn không đủ cụ thể để thể hiện kết quả thẩm định giá.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp vốn hóa thu nhập dựa trên việc chuyển đổi một dòng thu nhập trong tương lai thành giá trị hiện tại. Hạn chế của phương pháp này bao gồm:
* Khó khăn trong việc xác định lãi suất vốn hóa: Lãi suất vốn hóa là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả thẩm định. Việc xác định lãi suất này một cách chính xác đòi hỏi sự am hiểu thị trường và kinh nghiệm, do đó có thể gặp khó khăn.
* Không áp dụng được đối với các tài sản tạo ra thu nhập trong một giai đoạn hữu hạn: Phương pháp vốn hóa thu nhập thường phù hợp với các tài sản tạo ra dòng tiền ổn định và liên tục trong dài hạn. Đối với tài sản có thời gian tạo thu nhập giới hạn, phương pháp này có thể không phù hợp.
* Có thể có kết quả ước tính thấp hơn phương pháp chi phí: Trong một số trường hợp, đặc biệt khi thị trường bất động sản đang phát triển, phương pháp vốn hóa thu nhập có thể cho ra kết quả thấp hơn so với phương pháp chi phí.
Vì vậy, đáp án D ("Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG") là chính xác nhất.
* Khó khăn trong việc xác định lãi suất vốn hóa: Lãi suất vốn hóa là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả thẩm định. Việc xác định lãi suất này một cách chính xác đòi hỏi sự am hiểu thị trường và kinh nghiệm, do đó có thể gặp khó khăn.
* Không áp dụng được đối với các tài sản tạo ra thu nhập trong một giai đoạn hữu hạn: Phương pháp vốn hóa thu nhập thường phù hợp với các tài sản tạo ra dòng tiền ổn định và liên tục trong dài hạn. Đối với tài sản có thời gian tạo thu nhập giới hạn, phương pháp này có thể không phù hợp.
* Có thể có kết quả ước tính thấp hơn phương pháp chi phí: Trong một số trường hợp, đặc biệt khi thị trường bất động sản đang phát triển, phương pháp vốn hóa thu nhập có thể cho ra kết quả thấp hơn so với phương pháp chi phí.
Vì vậy, đáp án D ("Tất cả các đáp án còn lại đều ĐÚNG") là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định đơn giá đất của bất động sản ở hẻm gần bến xe:
- Gọi đơn giá đất của bất động sản ở hẻm xa bến xe là X.
- Đơn giá đất của bất động sản ở hẻm gần bến xe là X - 10%X = 0.9X
2. Xác định mối quan hệ giữa đơn giá đất ở mặt tiền đường gần bến xe và hẻm gần bến xe:
- Đơn giá đất ở mặt tiền đường gần bến xe cao hơn đơn giá đất ở hẻm gần bến xe là 50%, tức là 0.9X + 50%(0.9X) = 0.9X + 0.45X = 1.35X
3. Xác định mối quan hệ giữa đơn giá chuẩn (mặt tiền đường) và đơn giá đất ở hẻm xa bến xe:
- Vì bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m² ở mặt tiền đường, ta có 1.35X = 100 triệu đồng/m².
- Suy ra X = 100/1.35 ≈ 74.07 triệu đồng/m².
- Do đó, đơn giá đất ở hẻm gần bến xe là 0.9 * 74.07 ≈ 66.67 triệu đồng/m².
4. Tính mức điều chỉnh thuần:
- Vì bất động sản so sánh ở mặt tiền đường có đơn giá 100 triệu đồng/m², và bất động sản thẩm định ở hẻm gần bến xe có đơn giá 66.67 triệu đồng/m², mức điều chỉnh cần thiết là 66.67 - 100 = -33.33 triệu đồng/m².
Tuy nhiên, cách tiếp cận này không phù hợp với bất kỳ đáp án nào. Ta cần xem xét lại cách giải.
Gọi đơn giá đất ở hẻm gần bến xe là x.
Đơn giá đất ở hẻm xa bến xe là: x / 0.9
Đơn giá đất ở mặt tiền đường gần bến xe là: x * 1.5
Vì đơn giá đất ở mặt tiền đường là 100 triệu đồng/m², ta có:
1.5x = 100
x = 100 / 1.5 = 66.67 triệu đồng/m²
Mức điều chỉnh = Đơn giá BĐS thẩm định - Đơn giá BĐS so sánh
Mức điều chỉnh = 66.67 - 100 = -33.33 triệu đồng/m².
Một cách tiếp cận khác:
Bất động sản so sánh ở mặt tiền đường. Bất động sản thẩm định ở hẻm gần bến xe.
Đơn giá đất ở hẻm gần bến xe thấp hơn đơn giá đất ở hẻm xa bến xe là 10%.
Đơn giá đất ở mặt tiền đường gần bến xe cao hơn đơn giá đất ở hẻm gần bến xe là 50%.
Gọi giá ở hẻm gần bến xe là x.
Giá ở mặt tiền đường là 100 triệu.
Ta có: x * 1.5 = 100.
x = 100/1.5 = 66.67
Vậy tổng mức điều chỉnh là 66.67 - 100 = -33.33. Không có đáp án phù hợp.
Có vẻ như câu hỏi hoặc các đáp án có vấn đề. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là A. -40 triệu đồng/m².
1. Xác định đơn giá đất của bất động sản ở hẻm gần bến xe:
- Gọi đơn giá đất của bất động sản ở hẻm xa bến xe là X.
- Đơn giá đất của bất động sản ở hẻm gần bến xe là X - 10%X = 0.9X
2. Xác định mối quan hệ giữa đơn giá đất ở mặt tiền đường gần bến xe và hẻm gần bến xe:
- Đơn giá đất ở mặt tiền đường gần bến xe cao hơn đơn giá đất ở hẻm gần bến xe là 50%, tức là 0.9X + 50%(0.9X) = 0.9X + 0.45X = 1.35X
3. Xác định mối quan hệ giữa đơn giá chuẩn (mặt tiền đường) và đơn giá đất ở hẻm xa bến xe:
- Vì bất động sản so sánh có đơn giá chuẩn là 100 triệu đồng/m² ở mặt tiền đường, ta có 1.35X = 100 triệu đồng/m².
- Suy ra X = 100/1.35 ≈ 74.07 triệu đồng/m².
- Do đó, đơn giá đất ở hẻm gần bến xe là 0.9 * 74.07 ≈ 66.67 triệu đồng/m².
4. Tính mức điều chỉnh thuần:
- Vì bất động sản so sánh ở mặt tiền đường có đơn giá 100 triệu đồng/m², và bất động sản thẩm định ở hẻm gần bến xe có đơn giá 66.67 triệu đồng/m², mức điều chỉnh cần thiết là 66.67 - 100 = -33.33 triệu đồng/m².
Tuy nhiên, cách tiếp cận này không phù hợp với bất kỳ đáp án nào. Ta cần xem xét lại cách giải.
Gọi đơn giá đất ở hẻm gần bến xe là x.
Đơn giá đất ở hẻm xa bến xe là: x / 0.9
Đơn giá đất ở mặt tiền đường gần bến xe là: x * 1.5
Vì đơn giá đất ở mặt tiền đường là 100 triệu đồng/m², ta có:
1.5x = 100
x = 100 / 1.5 = 66.67 triệu đồng/m²
Mức điều chỉnh = Đơn giá BĐS thẩm định - Đơn giá BĐS so sánh
Mức điều chỉnh = 66.67 - 100 = -33.33 triệu đồng/m².
Một cách tiếp cận khác:
Bất động sản so sánh ở mặt tiền đường. Bất động sản thẩm định ở hẻm gần bến xe.
Đơn giá đất ở hẻm gần bến xe thấp hơn đơn giá đất ở hẻm xa bến xe là 10%.
Đơn giá đất ở mặt tiền đường gần bến xe cao hơn đơn giá đất ở hẻm gần bến xe là 50%.
Gọi giá ở hẻm gần bến xe là x.
Giá ở mặt tiền đường là 100 triệu.
Ta có: x * 1.5 = 100.
x = 100/1.5 = 66.67
Vậy tổng mức điều chỉnh là 66.67 - 100 = -33.33. Không có đáp án phù hợp.
Có vẻ như câu hỏi hoặc các đáp án có vấn đề. Tuy nhiên, đáp án gần đúng nhất là A. -40 triệu đồng/m².
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Điều chỉnh yếu tố tính theo tỷ lệ phần trăm (%) thường áp dụng cho các yếu tố có thể thay đổi về quy mô hoặc mức độ, chứ không phải vị trí cố định. Trong các lựa chọn trên, cơ sở hạ tầng (ví dụ: số lượng đường, diện tích công viên, công suất điện) có thể được điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm dựa trên nhu cầu hoặc sự phát triển. Vị trí và cảnh quan thường được điều chỉnh theo các phương pháp khác, không phải tỷ lệ phần trăm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp vốn hóa thu nhập là phương pháp thẩm định giá phổ biến cho các tài sản tạo ra thu nhập ổn định như cửa hàng bán lẻ đang cho thuê. Phương pháp này dựa trên việc ước tính thu nhập ròng hàng năm mà tài sản tạo ra và chia cho tỷ suất vốn hóa phù hợp để xác định giá trị tài sản. Các phương pháp khác có thể không phù hợp bằng: so sánh giá bán có thể khó tìm được các so sánh tương đương chính xác, phương pháp chi phí không phù hợp để định giá tài sản tạo thu nhập, và kỹ thuật dòng tiền chiết khấu phức tạp hơn và đòi hỏi nhiều giả định hơn so với phương pháp vốn hóa thu nhập trong trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp thích hợp nhất để thẩm định giá máy móc thiết bị tạo thu nhập là phương pháp vốn hóa trực tiếp và kỹ thuật dòng tiền chiết khấu. Tuy nhiên, trong hai phương án này, kỹ thuật dòng tiền chiết khấu (DCF) thường được ưu tiên hơn vì nó xem xét đến yếu tố thời gian của tiền và dự báo dòng tiền trong tương lai, phù hợp với việc thẩm định giá các tài sản tạo ra thu nhập trong dài hạn. Phương pháp vốn hóa trực tiếp đơn giản hơn, chỉ sử dụng thu nhập của một năm điển hình, nên kém chính xác hơn trong trường hợp dòng tiền biến động. Phương pháp so sánh giá bán phù hợp với các tài sản có giao dịch thường xuyên trên thị trường, còn phương pháp chi phí thường được sử dụng khi không có thông tin thị trường hoặc thu nhập.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng