Hãy cho biết thứ nguyên (đơn vị) của hằng số tốc độ của phản ứng một chiều bậc hai:
Đáp án đúng: C
Đối với phản ứng một chiều bậc hai, phương trình tốc độ có dạng:
v = k[A]² hoặc v = k[A][B]
Trong đó:
- v là tốc độ phản ứng (mol·lít⁻¹·thời gian⁻¹)
- [A], [B] là nồng độ (mol·lít⁻¹)
- k là hằng số tốc độ
Từ đó, ta có thể suy ra thứ nguyên của k như sau:
k = v / [A]² hoặc k = v / ([A][B])
k = (mol·lít⁻¹·thời gian⁻¹) / (mol·lít⁻¹)²
k = lít·mol⁻¹·thời gian⁻¹
Vậy đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Để xác định nguyên tố có 3 electron độc thân ở trạng thái cơ bản, ta cần viết cấu hình electron của từng nguyên tố và xác định số electron độc thân.
- V (Z=23): [Ar] 3d34s2. Có 3 electron độc thân ở lớp 3d.
- Cr (Z=24): [Ar] 3d54s1. Có 6 electron độc thân (5 ở 3d và 1 ở 4s).
- Mn (Z=25): [Ar] 3d54s2. Có 5 electron độc thân ở lớp 3d.
- Fe (Z=26): [Ar] 3d64s2. Có 4 electron độc thân.
- Co (Z=27): [Ar] 3d74s2. Có 3 electron độc thân.
- Ni (Z=28): [Ar] 3d84s2. Có 2 electron độc thân.
- Ge (Z=32): [Ar] 3d104s24p2. Có 2 electron độc thân ở lớp 4p.
- As (Z=33): [Ar] 3d104s24p3. Có 3 electron độc thân ở lớp 4p.
- Se (Z=34): [Ar] 3d104s24p4. Có 2 electron độc thân.
- Br (Z=35): [Ar] 3d104s24p5. Có 1 electron độc thân.
Vậy các nguyên tố V, Co, As có 3 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.
Theo tiên đề Bohr:
- (1) Khi electron chuyển động trên quỹ đạo Bohr, nó có năng lượng ổn định và không bức xạ năng lượng.
- (2) Bức xạ được phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo xa nhân về quỹ đạo gần nhân, không phải ngược lại.
- (3) Năng lượng của bức xạ phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo n=2 về n=1 là năng lượng nhỏ nhất trong dãy Balmer, không phải năng lượng cực tiểu của nguyên tử Hydro.
- (4) Bức xạ có bước sóng cực tiểu (năng lượng lớn nhất) của nguyên tử hydro phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo vô cùng (n = ∞) về quỹ đạo n=1.
- (5) Các bức xạ có năng lượng lớn nhất của nguyên tử hydro thuộc dãy quang phổ Lyman (khi electron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo n=1).
Vậy, các phát biểu đúng là 1, 4, 5.
Đương lượng gam của As trong oxit này là: EAs = 75/(2n). Với n = 1, ta có EAs = 37,5.
Tương tự, gọi công thức oxit thứ hai là AsaOb. Ta có: %mAs = (a*75)/(a*75 + 16b) = 0,757. Từ đó suy ra a/b = 0,757*16/(75*(1-0,757)) = 0,647 ≈ 2/3. Vậy công thức oxit thứ hai có dạng As2O3.
Đương lượng gam của As trong oxit này là: EAs = 75/3 = 25.
Vậy đáp án đúng là D.
Số mol H2 đã dùng là: nH2 = 0,833/22,4 = 0,0372 mol
Phương trình phản ứng tổng quát:
MxOy + yH2 -> xM + yH2O
Theo phương trình, nO = nH2 = 0,0372 mol
mM = moxit - mO = 1,80 - 0,0372*16 = 1,205g
Đương lượng gam của O = 8g
Đương lượng gam của oxit là: Eoxit = moxit/nO = 1,8/0,0372 = 48,4g
Đương lượng gam của kim loại là: EM = mM/nH2 = 1,205/0,0372 = 32,4g
Vậy không có đáp án đúng.
Ta có công thức tính hiệu điện thế giữa hai điện cực:
E = Ecalomen - Ehydro
Trong đó:
- E là hiệu điện thế đo được (0,327V)
- Ecalomen là thế điện cực calomen (+0,268V)
- Ehydro là thế điện cực hydro, được tính theo phương trình Nernst: Ehydro = 0,0592 * pH
Từ đó suy ra:
0,327 = 0,268 - 0,0592 * pH
0,0592 * pH = 0,268 - 0,327 = -0,059
pH = -0,059 / 0,0592 ≈ -1
Tuy nhiên, có vẻ như có một lỗi trong đề bài hoặc các phương án trả lời, vì giá trị pH tính ra là âm, điều này không phù hợp với các dung dịch thông thường. Giả sử đề bài có chút nhầm lẫn và hiệu điện thế là -0,327V thì:
-0,327 = 0,268 - 0,0592 * pH
0,0592 * pH = 0,268 + 0,327 = 0,595
pH = 0,595 / 0,0592 ≈ 10.05
Nếu ta lấy giá trị tuyệt đối của hiệu điện thế (0.327V) thì:
-0.327 = 0 - (0,268 - 0.0592pH)
0. 327 = - 0,268 + 0.0592pH
0. 0592pH = 0.327 + 0.268 = 0.595
pH = 0.595/0.0592 ≈ 10.05
Các đáp án không phù hợp với kết quả tính toán này. Tuy nhiên, nếu bỏ qua dấu âm và coi như có sai số trong phép đo, ta thấy đáp án B (1,0) có thể gần đúng nếu hiệu điện thế thực tế khác một chút. Nhưng dựa trên đề bài gốc, không có đáp án chính xác.
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các phương án đã cho.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.