Khử 1,80g một oxit kim loại cần 833ml khí hydro (đktc). Tính đương lượng gam của oxit và của kim loại?
Đáp án đúng: B
Số mol H2 đã dùng là: nH2 = 0,833/22,4 = 0,0372 mol
Phương trình phản ứng tổng quát:
MxOy + yH2 -> xM + yH2O
Theo phương trình, nO = nH2 = 0,0372 mol
mM = moxit - mO = 1,80 - 0,0372*16 = 1,205g
Đương lượng gam của O = 8g
Đương lượng gam của oxit là: Eoxit = moxit/nO = 1,8/0,0372 = 48,4g
Đương lượng gam của kim loại là: EM = mM/nH2 = 1,205/0,0372 = 32,4g
Vậy không có đáp án đúng.
Câu hỏi liên quan
Ta có công thức tính hiệu điện thế giữa hai điện cực:
E = Ecalomen - Ehydro
Trong đó:
- E là hiệu điện thế đo được (0,327V)
- Ecalomen là thế điện cực calomen (+0,268V)
- Ehydro là thế điện cực hydro, được tính theo phương trình Nernst: Ehydro = 0,0592 * pH
Từ đó suy ra:
0,327 = 0,268 - 0,0592 * pH
0,0592 * pH = 0,268 - 0,327 = -0,059
pH = -0,059 / 0,0592 ≈ -1
Tuy nhiên, có vẻ như có một lỗi trong đề bài hoặc các phương án trả lời, vì giá trị pH tính ra là âm, điều này không phù hợp với các dung dịch thông thường. Giả sử đề bài có chút nhầm lẫn và hiệu điện thế là -0,327V thì:
-0,327 = 0,268 - 0,0592 * pH
0,0592 * pH = 0,268 + 0,327 = 0,595
pH = 0,595 / 0,0592 ≈ 10.05
Nếu ta lấy giá trị tuyệt đối của hiệu điện thế (0.327V) thì:
-0.327 = 0 - (0,268 - 0.0592pH)
0. 327 = - 0,268 + 0.0592pH
0. 0592pH = 0.327 + 0.268 = 0.595
pH = 0.595/0.0592 ≈ 10.05
Các đáp án không phù hợp với kết quả tính toán này. Tuy nhiên, nếu bỏ qua dấu âm và coi như có sai số trong phép đo, ta thấy đáp án B (1,0) có thể gần đúng nếu hiệu điện thế thực tế khác một chút. Nhưng dựa trên đề bài gốc, không có đáp án chính xác.
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các phương án đã cho.
1. Xác định các nguyên tố có sự thay đổi số oxy hóa: I và S.
2. Viết quá trình oxy hóa và quá trình khử:
- I⁻ → I₂ (I tăng số oxy hóa, quá trình oxy hóa)
- S⁶⁺ → S⁰ (S giảm số oxy hóa, quá trình khử)
3. Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố thay đổi số oxy hóa:
- 2I⁻ → I₂
- S⁶⁺ → S⁰
4. Xác định số electron trao đổi:
- 2I⁻ → I₂ + 2e
- S⁶⁺ + 6e → S⁰
5. Tìm bội số chung nhỏ nhất của số electron trao đổi (2 và 6) là 6. Nhân các quá trình với hệ số thích hợp để số electron trao đổi bằng nhau:
- 3 x (2I⁻ → I₂ + 2e)
- 1 x (S⁶⁺ + 6e → S⁰)
6. Cộng các quá trình lại và thu được phương trình cân bằng về electron:
6I⁻ + S⁶⁺ → 3I₂ + S⁰
7. Đặt các hệ số vào phương trình phản ứng:
6HI + H₂SO₄ → 3I₂ + S + H₂O
8. Cân bằng các nguyên tố còn lại (H và O):
6HI + H₂SO₄ → 3I₂ + S + 4H₂O
Kiểm tra lại số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế. Số nguyên tử H ở vế trái là 6 + 2 = 8, ở vế phải là 4 x 2 = 8. Số nguyên tử O ở vế trái là 4, ở vế phải là 4.
Vậy phương trình phản ứng đã được cân bằng:
6HI + H₂SO₄ → 3I₂ + S + 4H₂O
Nếu hệ số của H₂SO₄ là 1, thì hệ số của HI là 6 và hệ số của I₂ là 3.
1. Tính số mol NaCl:
- Số mol NaCl = Khối lượng NaCl / Khối lượng mol của NaCl = 1573 g / 58,5 g/mol ≈ 26,9 mol
2. Tính nồng độ molan của dung dịch:
- Vì NaCl điện ly hoàn toàn thành 2 ion (Na+ và Cl-), hệ số Van't Hoff i = 2.
- Nồng độ molan hiệu dụng = i * (số mol NaCl / khối lượng dung môi (nước) tính bằng kg)
- Khối lượng nước = 10 lít * 1 kg/lít = 10 kg
- Nồng độ molan hiệu dụng = 2 * (26,9 mol / 10 kg) ≈ 5,38 molan
3. Tính độ giảm nhiệt độ đóng băng:
- Độ giảm nhiệt độ đóng băng (ΔTf) = kđ * nồng độ molan hiệu dụng
- ΔTf = 1,86 °C/mol * 5,38 molan ≈ 10,0 °C
4. Tính nhiệt độ đóng băng của dung dịch:
- Nhiệt độ đóng băng của dung dịch = Nhiệt độ đóng băng của nước tinh khiết - ΔTf
- Nhiệt độ đóng băng của dung dịch = 0 °C - 10,0 °C = -10 °C
Vậy, đáp án đúng là –10°C.
* Hạ nhiệt độ: Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều tỏa nhiệt (ΔH < 0).
* Tăng áp suất: Cân bằng sẽ dịch chuyển theo chiều giảm số mol khí.
Phân tích từng phản ứng:
* (1) N2(k) + O2(k) ⇄ 2NO(k), ΔH0 > 0: Phản ứng thu nhiệt, tăng nhiệt độ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. Số mol khí hai vế bằng nhau (2=2), áp suất không ảnh hưởng.
* (2) N2(k) + 3H2(k) ⇄ 2NH3(k), ΔH0 < 0: Phản ứng tỏa nhiệt, hạ nhiệt độ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. Số mol khí giảm (4 -> 2), tăng áp suất thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. Đây là phản ứng phù hợp nhất.
* (3) MgCO3(r) ⇄ CO2(k) + MgO(r), ΔH0 > 0: Phản ứng thu nhiệt, tăng nhiệt độ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. Số mol khí tăng (0 -> 1), tăng áp suất thì cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
* (4) I2(k) + H2(k) ⇄ 2HI(k), ΔH0 < 0: Phản ứng tỏa nhiệt, hạ nhiệt độ thì cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận. Số mol khí hai vế bằng nhau (2=2), áp suất không ảnh hưởng.
Vậy, phản ứng (2) dịch chuyển mạnh nhất theo chiều thuận khi đồng thời hạ nhiệt độ và tăng áp suất.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.