Gieo đồng thời 2 con xúc xắc cân đối đồng chất. Xác suất để được hai mặt có tổng số chấm bằng 7:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Khi gieo đồng thời 2 con xúc xắc, có tổng cộng 6 * 6 = 36 khả năng xảy ra.
Các trường hợp tổng số chấm bằng 7 là:
(1, 6), (6, 1), (2, 5), (5, 2), (3, 4), (4, 3). Như vậy, có 6 trường hợp thuận lợi.
Xác suất để tổng số chấm bằng 7 là 6/36 = 1/6.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hàm mật độ xác suất f(x) chưa được cung cấp trong câu hỏi. Do đó, không thể tính giá trị của p = P(100 < X < 500). Nếu f(x) = 1/400 với 100
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi A là biến cố người thứ nhất bắn trúng, B là biến cố người thứ hai bắn trúng. Ta có P(A) = 0,8 và P(B) = 0,9.
Biến cố "thú bị trúng đạn" là A ∪ B. Ta có:
P(A ∪ B) = P(A) + P(B) - P(A ∩ B)
Vì A và B là hai biến cố độc lập nên P(A ∩ B) = P(A) * P(B) = 0,8 * 0,9 = 0,72.
Do đó, P(A ∪ B) = 0,8 + 0,9 - 0,72 = 0,98.
Biến cố "thú bị trúng đạn" là A ∪ B. Ta có:
P(A ∪ B) = P(A) + P(B) - P(A ∩ B)
Vì A và B là hai biến cố độc lập nên P(A ∩ B) = P(A) * P(B) = 0,8 * 0,9 = 0,72.
Do đó, P(A ∪ B) = 0,8 + 0,9 - 0,72 = 0,98.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần tính xác suất của biến cố "lấy được lá Ách hoặc lá Cơ".
* Số lá Ách: Có 4 lá Ách trong bộ bài 52 lá.
* Số lá Cơ: Có 13 lá Cơ trong bộ bài 52 lá.
* Số lá vừa là Ách vừa là Cơ: Có 1 lá vừa là Ách vừa là Cơ (lá Ách Cơ).
Áp dụng công thức tính xác suất của hợp hai biến cố:
P(Ách hoặc Cơ) = P(Ách) + P(Cơ) - P(Ách và Cơ)
P(Ách hoặc Cơ) = (4/52) + (13/52) - (1/52) = 16/52
Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Có lẽ có một sự nhầm lẫn nhỏ. Theo lý thuyết và các bước tính toán trên, đáp án chính xác nhất phải là 16/52. Nhưng nếu bắt buộc phải chọn từ các đáp án đã cho, ta thấy đáp án C. 17/52 là gần đúng nhất (có lẽ do một lỗi đánh máy nào đó). Do đó, chọn đáp án gần đúng nhất.
Tuy nhiên, để chắc chắn, ta sẽ tiếp tục tính toán theo cách khác:
Số lá Ách không phải Cơ: 3
Số lá Cơ không phải Ách: 12
Số lá Ách Cơ: 1
Tổng số lá thỏa mãn (Ách hoặc Cơ) = 3 + 12 + 1 = 16
Vậy xác suất = 16/52.
Vì vậy, theo cách tính toán chặt chẽ, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Nhưng đáp án gần đúng nhất là C.
Lưu ý quan trọng: Trong một kỳ thi thực tế, nếu gặp trường hợp này, bạn nên kiểm tra lại đề bài hoặc liên hệ với người ra đề để làm rõ.
* Số lá Ách: Có 4 lá Ách trong bộ bài 52 lá.
* Số lá Cơ: Có 13 lá Cơ trong bộ bài 52 lá.
* Số lá vừa là Ách vừa là Cơ: Có 1 lá vừa là Ách vừa là Cơ (lá Ách Cơ).
Áp dụng công thức tính xác suất của hợp hai biến cố:
P(Ách hoặc Cơ) = P(Ách) + P(Cơ) - P(Ách và Cơ)
P(Ách hoặc Cơ) = (4/52) + (13/52) - (1/52) = 16/52
Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn. Có lẽ có một sự nhầm lẫn nhỏ. Theo lý thuyết và các bước tính toán trên, đáp án chính xác nhất phải là 16/52. Nhưng nếu bắt buộc phải chọn từ các đáp án đã cho, ta thấy đáp án C. 17/52 là gần đúng nhất (có lẽ do một lỗi đánh máy nào đó). Do đó, chọn đáp án gần đúng nhất.
Tuy nhiên, để chắc chắn, ta sẽ tiếp tục tính toán theo cách khác:
Số lá Ách không phải Cơ: 3
Số lá Cơ không phải Ách: 12
Số lá Ách Cơ: 1
Tổng số lá thỏa mãn (Ách hoặc Cơ) = 3 + 12 + 1 = 16
Vậy xác suất = 16/52.
Vì vậy, theo cách tính toán chặt chẽ, không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Nhưng đáp án gần đúng nhất là C.
Lưu ý quan trọng: Trong một kỳ thi thực tế, nếu gặp trường hợp này, bạn nên kiểm tra lại đề bài hoặc liên hệ với người ra đề để làm rõ.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi $H_1, H_2, H_3$ là các biến cố chọn hộp 1, hộp 2, hộp 3. Ta có $P(H_1) = P(H_2) = P(H_3) = \frac{1}{3}$.
Gọi $A$ là biến cố lấy được 3 bi trắng.
Khi đó, $P(A|H_1) = 0$ (vì hộp 1 chỉ có 1 bi trắng, không thể lấy được 3 bi trắng).
$P(A|H_2) = 0$ (vì hộp 2 chỉ có 2 bi trắng, không thể lấy được 3 bi trắng).
$P(A|H_3) = \frac{C_3^3}{C_5^3} = \frac{1}{\frac{5!}{3!2!}} = \frac{1}{\frac{5 \cdot 4}{2}} = \frac{1}{10}$.
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
$P(A) = P(H_1)P(A|H_1) + P(H_2)P(A|H_2) + P(H_3)P(A|H_3) = \frac{1}{3} \cdot 0 + \frac{1}{3} \cdot 0 + \frac{1}{3} \cdot \frac{1}{10} = \frac{1}{30}$.
Vậy xác suất để lấy được 3 bi trắng là $\frac{1}{30}$.
Gọi $A$ là biến cố lấy được 3 bi trắng.
Khi đó, $P(A|H_1) = 0$ (vì hộp 1 chỉ có 1 bi trắng, không thể lấy được 3 bi trắng).
$P(A|H_2) = 0$ (vì hộp 2 chỉ có 2 bi trắng, không thể lấy được 3 bi trắng).
$P(A|H_3) = \frac{C_3^3}{C_5^3} = \frac{1}{\frac{5!}{3!2!}} = \frac{1}{\frac{5 \cdot 4}{2}} = \frac{1}{10}$.
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
$P(A) = P(H_1)P(A|H_1) + P(H_2)P(A|H_2) + P(H_3)P(A|H_3) = \frac{1}{3} \cdot 0 + \frac{1}{3} \cdot 0 + \frac{1}{3} \cdot \frac{1}{10} = \frac{1}{30}$.
Vậy xác suất để lấy được 3 bi trắng là $\frac{1}{30}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi A là biến cố "chọn được công nhân tốt nghiệp THPT".
Số công nhân nữ là 40, số công nhân nam là 20, tổng số công nhân là 40 + 20 = 60.
P(nữ) = 40/60 = 2/3
P(nam) = 20/60 = 1/3
Tỷ lệ tốt nghiệp THPT của nữ là 15% = 0.15
Tỷ lệ tốt nghiệp THPT của nam là 20% = 0.2
P(A|nữ) = 0.15
P(A|nam) = 0.2
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
P(A) = P(A|nữ) * P(nữ) + P(A|nam) * P(nam)
P(A) = 0.15 * (2/3) + 0.2 * (1/3)
P(A) = (0.3 + 0.2) / 3 = 0.5 / 3 = 5/30 = 1/6
Vậy, xác suất để chọn được công nhân tốt nghiệp THPT là 1/6.
Số công nhân nữ là 40, số công nhân nam là 20, tổng số công nhân là 40 + 20 = 60.
P(nữ) = 40/60 = 2/3
P(nam) = 20/60 = 1/3
Tỷ lệ tốt nghiệp THPT của nữ là 15% = 0.15
Tỷ lệ tốt nghiệp THPT của nam là 20% = 0.2
P(A|nữ) = 0.15
P(A|nam) = 0.2
Áp dụng công thức xác suất đầy đủ:
P(A) = P(A|nữ) * P(nữ) + P(A|nam) * P(nam)
P(A) = 0.15 * (2/3) + 0.2 * (1/3)
P(A) = (0.3 + 0.2) / 3 = 0.5 / 3 = 5/30 = 1/6
Vậy, xác suất để chọn được công nhân tốt nghiệp THPT là 1/6.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng