Dẫn 500 mℓ hỗn hợp gồm N2 và H2 đi qua tháp xúc tác để tổng hợp ammoniac. Sau phản ứng thu được 400 mℓ hỗn hợp khí G (ở cùng điều kiện t°, P). Hỏi thể tích khí NH3 trong G là bao nhiêu?
Đáp án đúng: C
Phản ứng tổng hợp amoniac: N2 + 3H2 ⇌ 2NH3
Gọi x là thể tích N2 phản ứng, vậy 3x là thể tích H2 phản ứng và 2x là thể tích NH3 tạo thành.
Thể tích khí giảm sau phản ứng là: (x + 3x) - 2x = 2x
Theo đề bài, thể tích khí giảm là: 500 - 400 = 100 mℓ
Vậy 2x = 100 mℓ ⇒ x = 50 mℓ
Thể tích NH3 tạo thành là 2x = 2 * 50 = 100 mℓ
Câu hỏi liên quan
Để xác định nguyên tử có số electron = số proton = số neutron, ta cần kiểm tra số hiệu nguyên tử (Z) và số khối (A) của từng nguyên tố. Số proton bằng Z, số electron bằng Z (với nguyên tử trung hòa), và số neutron bằng A - Z. Vậy ta cần tìm các nguyên tử mà A = 2Z.
- 42He: Z = 2, A = 4, A = 2Z (4 = 2*2). Vậy He thỏa mãn.
- 126C: Z = 6, A = 12, A = 2Z (12 = 2*6). Vậy C thỏa mãn.
- 168O: Z = 8, A = 16, A = 2Z (16 = 2*8). Vậy O thỏa mãn.
- 147N: Z = 7, A = 14, A = 2Z (14 = 2*7). Vậy N thỏa mãn.
- 4020Ca: Z = 20, A = 40, A = 2Z (40 = 2*20). Vậy Ca thỏa mãn.
- 94Be: Z = 4, A = 9, A ≠ 2Z (9 ≠ 2*4). Vậy Be không thỏa mãn.
- 11H: Z = 1, A = 1, A ≠ 2Z (1 ≠ 2*1). Vậy H không thỏa mãn. A = Z nên không có neutron
- 115B: Z = 5, A = 11, A ≠ 2Z (11 ≠ 2*5). Vậy B không thỏa mãn.
- 2311Na: Z = 11, A = 23, A ≠ 2Z (23 ≠ 2*11). Vậy Na không thỏa mãn.
- 2210Ne: Z = 10, A = 22, A ≠ 2Z (22 ≠ 2*10). Vậy Ne không thỏa mãn.
Vậy các nguyên tử thỏa mãn là He, C, O, N, Ca.
Đối với phản ứng một chiều bậc hai, phương trình tốc độ có dạng:
v = k[A]² hoặc v = k[A][B]
Trong đó:
- v là tốc độ phản ứng (mol·lít⁻¹·thời gian⁻¹)
- [A], [B] là nồng độ (mol·lít⁻¹)
- k là hằng số tốc độ
Từ đó, ta có thể suy ra thứ nguyên của k như sau:
k = v / [A]² hoặc k = v / ([A][B])
k = (mol·lít⁻¹·thời gian⁻¹) / (mol·lít⁻¹)²
k = lít·mol⁻¹·thời gian⁻¹
Vậy đáp án đúng là D.
Để xác định nguyên tố có 3 electron độc thân ở trạng thái cơ bản, ta cần viết cấu hình electron của từng nguyên tố và xác định số electron độc thân.
- V (Z=23): [Ar] 3d34s2. Có 3 electron độc thân ở lớp 3d.
- Cr (Z=24): [Ar] 3d54s1. Có 6 electron độc thân (5 ở 3d và 1 ở 4s).
- Mn (Z=25): [Ar] 3d54s2. Có 5 electron độc thân ở lớp 3d.
- Fe (Z=26): [Ar] 3d64s2. Có 4 electron độc thân.
- Co (Z=27): [Ar] 3d74s2. Có 3 electron độc thân.
- Ni (Z=28): [Ar] 3d84s2. Có 2 electron độc thân.
- Ge (Z=32): [Ar] 3d104s24p2. Có 2 electron độc thân ở lớp 4p.
- As (Z=33): [Ar] 3d104s24p3. Có 3 electron độc thân ở lớp 4p.
- Se (Z=34): [Ar] 3d104s24p4. Có 2 electron độc thân.
- Br (Z=35): [Ar] 3d104s24p5. Có 1 electron độc thân.
Vậy các nguyên tố V, Co, As có 3 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.
Theo tiên đề Bohr:
- (1) Khi electron chuyển động trên quỹ đạo Bohr, nó có năng lượng ổn định và không bức xạ năng lượng.
- (2) Bức xạ được phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo xa nhân về quỹ đạo gần nhân, không phải ngược lại.
- (3) Năng lượng của bức xạ phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo n=2 về n=1 là năng lượng nhỏ nhất trong dãy Balmer, không phải năng lượng cực tiểu của nguyên tử Hydro.
- (4) Bức xạ có bước sóng cực tiểu (năng lượng lớn nhất) của nguyên tử hydro phát ra khi electron chuyển từ quỹ đạo vô cùng (n = ∞) về quỹ đạo n=1.
- (5) Các bức xạ có năng lượng lớn nhất của nguyên tử hydro thuộc dãy quang phổ Lyman (khi electron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo n=1).
Vậy, các phát biểu đúng là 1, 4, 5.
Đương lượng gam của As trong oxit này là: EAs = 75/(2n). Với n = 1, ta có EAs = 37,5.
Tương tự, gọi công thức oxit thứ hai là AsaOb. Ta có: %mAs = (a*75)/(a*75 + 16b) = 0,757. Từ đó suy ra a/b = 0,757*16/(75*(1-0,757)) = 0,647 ≈ 2/3. Vậy công thức oxit thứ hai có dạng As2O3.
Đương lượng gam của As trong oxit này là: EAs = 75/3 = 25.
Vậy đáp án đúng là D.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.