Công thức xác định tổng chi phí cho các vùng trong phương pháp định vị phân tích điểm hòa vốn chi phí theo vùng là?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Công thức xác định tổng chi phí (TCi) cho các vùng trong phương pháp định vị phân tích điểm hòa vốn chi phí theo vùng là: TCi = FCi + Vi x Qi, trong đó FCi là chi phí cố định của vùng i, Vi là chi phí biến đổi đơn vị sản phẩm của vùng i, và Qi là số lượng sản phẩm sản xuất tại vùng i.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tổng chi phí (TC) bao gồm chi phí cố định (FC) và chi phí biến đổi (VC). Trong đó, chi phí biến đổi phụ thuộc vào số lượng sản phẩm (Q). Theo đề bài, vùng B có chi phí cố định là 450.000 và chi phí biến đổi là 25. Do đó, phương trình tổng chi phí tại vùng B là TC = 450000 + 25Q.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương pháp bố trí sản xuất nhằm tối thiểu hóa chi phí hoặc khoảng cách vận chuyển thường được áp dụng cho bố trí sản xuất theo quá trình (process layout). Trong bố trí này, các máy móc và thiết bị tương tự được nhóm lại với nhau. Việc tối thiểu hóa chi phí và khoảng cách vận chuyển trở nên quan trọng để giảm thiểu chi phí di chuyển vật liệu giữa các bộ phận khác nhau. Các kiểu bố trí khác như bố trí theo sản phẩm, theo nhóm, hoặc theo tế bào thường có luồng di chuyển vật liệu cố định hơn, nên việc tối ưu hóa này ít quan trọng hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: E
Hoạch định tổng hợp (Aggregate Planning) là quá trình xác định các mức sản xuất, mức tồn kho, và mức nhân lực phù hợp cho giai đoạn trung hạn (thường là 3-18 tháng). Mục tiêu là đáp ứng nhu cầu dự báo một cách hiệu quả nhất về chi phí. Các hoạt động chính bao gồm: xác định nhu cầu tổng thể, lên kế hoạch sản xuất tổng thể, điều chỉnh mức nhân lực, sử dụng hàng tồn kho, và có thể sử dụng các biện pháp như thuê gia công ngoài hoặc thay đổi giờ làm việc.
Phương án A (Sắp xếp nhân lực, lên kế hoạch dự trữ) là một phần của hoạch định tổng hợp.
Phương án B (Đặt hàng, lập lịch trình sản xuất) thuộc về hoạch định chi tiết hơn, thường là lập kế hoạch sản xuất chính (Master Production Schedule - MPS) và lập lịch trình sản xuất (Scheduling), những hoạt động này diễn ra sau hoạch định tổng hợp.
Phương án C (Thay đổi giờ làm, thuê gia công ngoài) là các chiến lược có thể được sử dụng trong hoạch định tổng hợp để điều chỉnh năng lực sản xuất.
Phương án D (Đầu tư thiết bị, xác định nhu cầu nguyên vật liệu) bao gồm cả hoạt động đầu tư thiết bị (quyết định dài hạn, chiến lược) và xác định nhu cầu nguyên vật liệu (thuộc hoạch định nhu cầu vật tư - MRP, diễn ra sau hoạch định tổng hợp).
Phương án E (B và D) bao gồm các hoạt động không thuộc hoạch định tổng hợp.
Vậy, đáp án đúng là E.
Phương án A (Sắp xếp nhân lực, lên kế hoạch dự trữ) là một phần của hoạch định tổng hợp.
Phương án B (Đặt hàng, lập lịch trình sản xuất) thuộc về hoạch định chi tiết hơn, thường là lập kế hoạch sản xuất chính (Master Production Schedule - MPS) và lập lịch trình sản xuất (Scheduling), những hoạt động này diễn ra sau hoạch định tổng hợp.
Phương án C (Thay đổi giờ làm, thuê gia công ngoài) là các chiến lược có thể được sử dụng trong hoạch định tổng hợp để điều chỉnh năng lực sản xuất.
Phương án D (Đầu tư thiết bị, xác định nhu cầu nguyên vật liệu) bao gồm cả hoạt động đầu tư thiết bị (quyết định dài hạn, chiến lược) và xác định nhu cầu nguyên vật liệu (thuộc hoạch định nhu cầu vật tư - MRP, diễn ra sau hoạch định tổng hợp).
Phương án E (B và D) bao gồm các hoạt động không thuộc hoạch định tổng hợp.
Vậy, đáp án đúng là E.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hoạch định tổng hợp nguồn lực là quá trình xác định cách tốt nhất để đáp ứng nhu cầu dự kiến trong khoảng thời gian trung hạn (thường từ 3 đến 18 tháng). Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạch định tổng hợp bao gồm:
* Dự báo nhu cầu và số lượng đặt hàng: Đây là yếu tố đầu vào quan trọng nhất, giúp doanh nghiệp ước tính nhu cầu sản phẩm/dịch vụ.
* Sản lượng hàng tháng và mức dự trữ: Tình trạng sản xuất hiện tại và lượng tồn kho ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu.
* Chính sách của doanh nghiệp và điều kiện tài chính: Các quy định nội bộ và khả năng tài chính sẽ giới hạn hoặc mở rộng các lựa chọn hoạch định.
Số lượng đối thủ cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là yếu tố quan trọng trong chiến lược kinh doanh tổng thể, nhưng không trực tiếp ảnh hưởng đến hoạch định tổng hợp các nguồn lực (nhân lực, vật tư, năng lực sản xuất) trong ngắn và trung hạn. Do đó, đáp án A là đáp án không bao gồm trong các yếu tố ảnh hưởng đến hoạch định tổng hợp các nguồn lực của doanh nghiệp.
* Dự báo nhu cầu và số lượng đặt hàng: Đây là yếu tố đầu vào quan trọng nhất, giúp doanh nghiệp ước tính nhu cầu sản phẩm/dịch vụ.
* Sản lượng hàng tháng và mức dự trữ: Tình trạng sản xuất hiện tại và lượng tồn kho ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu.
* Chính sách của doanh nghiệp và điều kiện tài chính: Các quy định nội bộ và khả năng tài chính sẽ giới hạn hoặc mở rộng các lựa chọn hoạch định.
Số lượng đối thủ cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp là yếu tố quan trọng trong chiến lược kinh doanh tổng thể, nhưng không trực tiếp ảnh hưởng đến hoạch định tổng hợp các nguồn lực (nhân lực, vật tư, năng lực sản xuất) trong ngắn và trung hạn. Do đó, đáp án A là đáp án không bao gồm trong các yếu tố ảnh hưởng đến hoạch định tổng hợp các nguồn lực của doanh nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong chiến lược thay đổi mức dự trữ, doanh nghiệp sẽ duy trì sản xuất ở mức độ trung bình. Điều này cho phép doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu thị trường biến động bằng cách sử dụng hàng tồn kho để bù đắp cho sự khác biệt giữa sản xuất và nhu cầu. Nếu sản xuất ở mức thấp nhất hoặc cao nhất, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc đáp ứng nhu cầu hoặc sẽ tạo ra quá nhiều hàng tồn kho. Nếu thay đổi mức sản xuất theo nhu cầu thì không phải là chiến lược thay đổi mức dự trữ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng