Trong chiến lược thay đổi mức dự trữ, doanh nghiệp duy trì sản xuất ở mức độ nào?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong chiến lược thay đổi mức dự trữ, doanh nghiệp sẽ duy trì sản xuất ở mức độ trung bình. Điều này cho phép doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu thị trường biến động bằng cách sử dụng hàng tồn kho để bù đắp cho sự khác biệt giữa sản xuất và nhu cầu. Nếu sản xuất ở mức thấp nhất hoặc cao nhất, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc đáp ứng nhu cầu hoặc sẽ tạo ra quá nhiều hàng tồn kho. Nếu thay đổi mức sản xuất theo nhu cầu thì không phải là chiến lược thay đổi mức dự trữ.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chiến lược thay đổi mức dự trữ (inventory level) là một phương pháp quản lý sản xuất, trong đó doanh nghiệp chủ động điều chỉnh lượng hàng tồn kho để đáp ứng sự biến động của nhu cầu thị trường.
* Phương án A: Giảm chi phí tồn kho, chi phí làm thêm giờ. Mặc dù việc điều chỉnh mức dự trữ có thể ảnh hưởng đến chi phí tồn kho, nhưng đây không phải là ưu điểm chính. Việc giảm chi phí làm thêm giờ không liên quan trực tiếp đến chiến lược này.
* Phương án B: Ổn định nguồn lao động. Chiến lược thay đổi mức dự trữ không trực tiếp đảm bảo sự ổn định nguồn lao động. Thay vào đó, các chiến lược khác như thuê ngoài hoặc sử dụng lao động thời vụ phù hợp hơn để giải quyết vấn đề này.
* Phương án C: Giải quyết được sự thiếu hụt lao động tạm thời mà không cần tuyển dụng thêm. Ưu điểm này không liên quan trực tiếp đến thay đổi mức dự trữ. Giải quyết thiếu hụt lao động tạm thời thường liên quan đến các biện pháp quản lý nhân sự.
* Phương án D: Đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Đây là ưu điểm chính của chiến lược thay đổi mức dự trữ. Bằng cách điều chỉnh lượng hàng tồn kho phù hợp với nhu cầu dự kiến, doanh nghiệp có thể đảm bảo có đủ hàng để đáp ứng đơn hàng của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả, tránh tình trạng hết hàng hoặc giao hàng chậm trễ, từ đó nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là D.
* Phương án A: Giảm chi phí tồn kho, chi phí làm thêm giờ. Mặc dù việc điều chỉnh mức dự trữ có thể ảnh hưởng đến chi phí tồn kho, nhưng đây không phải là ưu điểm chính. Việc giảm chi phí làm thêm giờ không liên quan trực tiếp đến chiến lược này.
* Phương án B: Ổn định nguồn lao động. Chiến lược thay đổi mức dự trữ không trực tiếp đảm bảo sự ổn định nguồn lao động. Thay vào đó, các chiến lược khác như thuê ngoài hoặc sử dụng lao động thời vụ phù hợp hơn để giải quyết vấn đề này.
* Phương án C: Giải quyết được sự thiếu hụt lao động tạm thời mà không cần tuyển dụng thêm. Ưu điểm này không liên quan trực tiếp đến thay đổi mức dự trữ. Giải quyết thiếu hụt lao động tạm thời thường liên quan đến các biện pháp quản lý nhân sự.
* Phương án D: Đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Đây là ưu điểm chính của chiến lược thay đổi mức dự trữ. Bằng cách điều chỉnh lượng hàng tồn kho phù hợp với nhu cầu dự kiến, doanh nghiệp có thể đảm bảo có đủ hàng để đáp ứng đơn hàng của khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả, tránh tình trạng hết hàng hoặc giao hàng chậm trễ, từ đó nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chiến lược thay đổi nhân lực theo mức cầu, hay còn gọi là chiến lược linh hoạt hóa lực lượng lao động, có nghĩa là doanh nghiệp sẽ tăng hoặc giảm số lượng nhân viên tùy thuộc vào nhu cầu sản xuất hoặc dịch vụ.
A. Tăng chi phí tuyển dụng và đào tạo lao động mới: Khi nhu cầu tăng, doanh nghiệp phải tuyển dụng thêm nhân viên, dẫn đến tăng chi phí tuyển dụng (quảng cáo, phỏng vấn, kiểm tra) và đào tạo (hướng dẫn công việc, kỹ năng cần thiết). Đây là một nhược điểm.
B. Khó ổn định được chất lượng nguồn lao động: Việc liên tục thay đổi số lượng nhân viên, đặc biệt là khi tăng nhanh, có thể dẫn đến việc tuyển dụng những người chưa đủ kinh nghiệm hoặc không phù hợp với văn hóa công ty, gây khó khăn trong việc duy trì chất lượng nguồn lao động ổn định.
C. Hàng hóa có thể giảm sút về chất lượng: Do nhân viên mới cần thời gian để làm quen với công việc và quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm/dịch vụ có thể bị ảnh hưởng.
D. Chi phí tồn kho cao: Chi phí tồn kho cao không trực tiếp liên quan đến việc thay đổi nhân lực theo mức cầu. Chi phí tồn kho liên quan đến quản lý hàng tồn kho, dự báo nhu cầu và quy trình sản xuất.
Vậy, các đáp án A, B, và C đều là nhược điểm của chiến lược này. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn MỘT đáp án đúng nhất. Trong ba đáp án A, B, và C, đáp án A (Tăng chi phí tuyển dụng và đào tạo lao động mới) là nhược điểm trực tiếp và dễ thấy nhất của chiến lược này, đặc biệt trong ngắn hạn. Các đáp án B và C là hệ quả gián tiếp của việc tăng/giảm nhân sự liên tục. Do đó, A là đáp án phù hợp nhất.
A. Tăng chi phí tuyển dụng và đào tạo lao động mới: Khi nhu cầu tăng, doanh nghiệp phải tuyển dụng thêm nhân viên, dẫn đến tăng chi phí tuyển dụng (quảng cáo, phỏng vấn, kiểm tra) và đào tạo (hướng dẫn công việc, kỹ năng cần thiết). Đây là một nhược điểm.
B. Khó ổn định được chất lượng nguồn lao động: Việc liên tục thay đổi số lượng nhân viên, đặc biệt là khi tăng nhanh, có thể dẫn đến việc tuyển dụng những người chưa đủ kinh nghiệm hoặc không phù hợp với văn hóa công ty, gây khó khăn trong việc duy trì chất lượng nguồn lao động ổn định.
C. Hàng hóa có thể giảm sút về chất lượng: Do nhân viên mới cần thời gian để làm quen với công việc và quy trình sản xuất, chất lượng sản phẩm/dịch vụ có thể bị ảnh hưởng.
D. Chi phí tồn kho cao: Chi phí tồn kho cao không trực tiếp liên quan đến việc thay đổi nhân lực theo mức cầu. Chi phí tồn kho liên quan đến quản lý hàng tồn kho, dự báo nhu cầu và quy trình sản xuất.
Vậy, các đáp án A, B, và C đều là nhược điểm của chiến lược này. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu chọn MỘT đáp án đúng nhất. Trong ba đáp án A, B, và C, đáp án A (Tăng chi phí tuyển dụng và đào tạo lao động mới) là nhược điểm trực tiếp và dễ thấy nhất của chiến lược này, đặc biệt trong ngắn hạn. Các đáp án B và C là hệ quả gián tiếp của việc tăng/giảm nhân sự liên tục. Do đó, A là đáp án phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm ra nhược điểm, tức là điều *không phải* là ưu điểm của việc sử dụng lao động bán thời gian.
* A. Giảm bớt chi phí liên quan tới sử dụng lao động chính: Đây là một ưu điểm. Lao động bán thời gian thường có mức lương thấp hơn và ít phúc lợi hơn.
* B. Chất lượng lao động cao: Đây *không phải* là một ưu điểm mặc định. Chất lượng lao động phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác (kỹ năng, kinh nghiệm, đào tạo), không chỉ vào việc họ làm toàn thời gian hay bán thời gian. Đôi khi lao động bán thời gian có thể thiếu kinh nghiệm hoặc động lực so với lao động toàn thời gian.
* C. Dễ dàng tuyển dụng hoặc sa thải lao động: Đây là một ưu điểm. Tính linh hoạt trong việc thay đổi số lượng lao động.
* D. Giải quyết được sự thiếu hụt lao động tạm thời theo mùa vụ: Đây là một ưu điểm. Lao động bán thời gian rất phù hợp cho các công việc theo mùa hoặc các dự án ngắn hạn.
Vậy, đáp án đúng là B vì chất lượng lao động không phải là một ưu điểm mặc định của lao động bán thời gian.
* A. Giảm bớt chi phí liên quan tới sử dụng lao động chính: Đây là một ưu điểm. Lao động bán thời gian thường có mức lương thấp hơn và ít phúc lợi hơn.
* B. Chất lượng lao động cao: Đây *không phải* là một ưu điểm mặc định. Chất lượng lao động phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác (kỹ năng, kinh nghiệm, đào tạo), không chỉ vào việc họ làm toàn thời gian hay bán thời gian. Đôi khi lao động bán thời gian có thể thiếu kinh nghiệm hoặc động lực so với lao động toàn thời gian.
* C. Dễ dàng tuyển dụng hoặc sa thải lao động: Đây là một ưu điểm. Tính linh hoạt trong việc thay đổi số lượng lao động.
* D. Giải quyết được sự thiếu hụt lao động tạm thời theo mùa vụ: Đây là một ưu điểm. Lao động bán thời gian rất phù hợp cho các công việc theo mùa hoặc các dự án ngắn hạn.
Vậy, đáp án đúng là B vì chất lượng lao động không phải là một ưu điểm mặc định của lao động bán thời gian.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chiến lược hợp đồng phụ (subcontracting) có nhược điểm là tạo cơ hội cho đối thủ cạnh tranh tiếp xúc với khách hàng của mình thông qua nhà thầu phụ. Điều này có thể dẫn đến việc đối thủ giành được khách hàng hoặc thu thập thông tin quan trọng về hoạt động kinh doanh. Các lựa chọn A, B và C không phải là nhược điểm chính của chiến lược hợp đồng phụ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chiến lược thay đổi mức dự trữ (hay còn gọi là chiến lược bám đuổi) sẽ điều chỉnh mức sản xuất theo nhu cầu. Trong trường hợp này, để tính số sản phẩm sản xuất mỗi ngày, ta lấy tổng nhu cầu dự báo chia cho tổng số ngày sản xuất: 5929 sản phẩm / 124 ngày = 47.81 sản phẩm/ngày. Vì các đáp án đều là số nguyên và 47.81 gần với 48 nhất, ta chọn đáp án A.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng