Có ba hộp đựng bi, các bi có kích cỡ như nhau. Hộp I có 20 trắng, hộp II có 10 trắng và 10 xanh, hộp III có 20 xanh. Chọn ngẫu nhiên 1 hộp rồi từ hộp đó rút ra 1 bi thì được bi trắng. Xác suất để bi đó của hộp I:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
X là số chấm xuất hiện khi gieo một con xúc xắc cân đối, đồng chất. X có thể nhận các giá trị 1, 2, 3, 4, 5, 6, mỗi giá trị có xác suất 1/6.
Tính E(X):
E(X) = (1+2+3+4+5+6)/6 = 21/6 = 7/2
Tính E(X^2):
E(X^2) = (1^2 + 2^2 + 3^2 + 4^2 + 5^2 + 6^2)/6 = (1+4+9+16+25+36)/6 = 91/6
Tính phương sai D(X):
D(X) = E(X^2) - [E(X)]^2 = 91/6 - (7/2)^2 = 91/6 - 49/4 = (182 - 147)/12 = 35/12
Vậy phương sai D(X) = 35/12.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi X là số nữ được chọn trong 3 người được chọn ngẫu nhiên. X có thể nhận các giá trị 0, 1, 2, 3.
Ta có:
- P(X=0) = (C(3,6) * C(0,4)) / C(3,10) = (20 * 1) / 120 = 1/6
- P(X=1) = (C(2,6) * C(1,4)) / C(3,10) = (15 * 4) / 120 = 1/2
- P(X=2) = (C(1,6) * C(2,4)) / C(3,10) = (6 * 6) / 120 = 3/10
- P(X=3) = (C(0,6) * C(3,4)) / C(3,10) = (1 * 4) / 120 = 1/30
Kỳ vọng M(X) = 0*P(X=0) + 1*P(X=1) + 2*P(X=2) + 3*P(X=3) = 0*(1/6) + 1*(1/2) + 2*(3/10) + 3*(1/30) = 0 + 1/2 + 6/10 + 3/30 = 1/2 + 3/5 + 1/10 = 5/10 + 6/10 + 1/10 = 12/10 = 1.2
Vậy M(X) = 1.2
Ta có:
- P(X=0) = (C(3,6) * C(0,4)) / C(3,10) = (20 * 1) / 120 = 1/6
- P(X=1) = (C(2,6) * C(1,4)) / C(3,10) = (15 * 4) / 120 = 1/2
- P(X=2) = (C(1,6) * C(2,4)) / C(3,10) = (6 * 6) / 120 = 3/10
- P(X=3) = (C(0,6) * C(3,4)) / C(3,10) = (1 * 4) / 120 = 1/30
Kỳ vọng M(X) = 0*P(X=0) + 1*P(X=1) + 2*P(X=2) + 3*P(X=3) = 0*(1/6) + 1*(1/2) + 2*(3/10) + 3*(1/30) = 0 + 1/2 + 6/10 + 3/30 = 1/2 + 3/5 + 1/10 = 5/10 + 6/10 + 1/10 = 12/10 = 1.2
Vậy M(X) = 1.2
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi X là số sản phẩm tốt lấy được trong 4 sản phẩm chọn ra. Vì có 3 phế phẩm trong 7 sản phẩm, nên có 4 sản phẩm tốt. Bài toán này có thể giải bằng cách sử dụng phân phối siêu bội.
Số sản phẩm tốt lấy được có thể là 0, 1, 2, 3, hoặc 4. Tuy nhiên, vì ta chỉ chọn 4 sản phẩm từ 7 sản phẩm, và có 3 phế phẩm, nên số sản phẩm tốt lấy được ít nhất là 1.
Ta có thể tính E(X) và E(X^2), sau đó dùng công thức D(X) = E(X^2) - (E(X))^2.
Hoặc ta có thể sử dụng công thức tính phương sai cho phân phối siêu bội:
D(X) = n * (K/N) * (1 - K/N) * (N - n) / (N - 1)
Trong đó:
n = 4 (số sản phẩm chọn ra)
N = 7 (tổng số sản phẩm)
K = 4 (số sản phẩm tốt)
D(X) = 4 * (4/7) * (1 - 4/7) * (7 - 4) / (7 - 1)
= 4 * (4/7) * (3/7) * (3/6)
= 4 * (4/7) * (3/7) * (1/2)
= 48 / 98 = 24 / 49
Số sản phẩm tốt lấy được có thể là 0, 1, 2, 3, hoặc 4. Tuy nhiên, vì ta chỉ chọn 4 sản phẩm từ 7 sản phẩm, và có 3 phế phẩm, nên số sản phẩm tốt lấy được ít nhất là 1.
Ta có thể tính E(X) và E(X^2), sau đó dùng công thức D(X) = E(X^2) - (E(X))^2.
Hoặc ta có thể sử dụng công thức tính phương sai cho phân phối siêu bội:
D(X) = n * (K/N) * (1 - K/N) * (N - n) / (N - 1)
Trong đó:
n = 4 (số sản phẩm chọn ra)
N = 7 (tổng số sản phẩm)
K = 4 (số sản phẩm tốt)
D(X) = 4 * (4/7) * (1 - 4/7) * (7 - 4) / (7 - 1)
= 4 * (4/7) * (3/7) * (3/6)
= 4 * (4/7) * (3/7) * (1/2)
= 48 / 98 = 24 / 49
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi A là biến cố "người đó hút thuốc lá", B là biến cố "người đó bị viêm họng".
Ta có: P(A) = 0.3, P(¬A) = 0.7
P(B|A) = 0.6, P(B|¬A) = 0.3
Suy ra: P(¬B|A) = 1 - P(B|A) = 1 - 0.6 = 0.4
P(¬B|¬A) = 1 - P(B|¬A) = 1 - 0.3 = 0.7
Ta cần tính P(A|¬B), tức xác suất người đó hút thuốc lá nếu biết người đó không bị viêm họng.
Áp dụng công thức Bayes:
P(A|¬B) = [P(¬B|A) * P(A)] / [P(¬B|A) * P(A) + P(¬B|¬A) * P(¬A)]
P(A|¬B) = (0.4 * 0.3) / (0.4 * 0.3 + 0.7 * 0.7) = 0.12 / (0.12 + 0.49) = 0.12 / 0.61 ≈ 0.1967
Vậy, xác suất để người đó hút thuốc lá nếu người đó không bị viêm họng là khoảng 0.1967.
Ta có: P(A) = 0.3, P(¬A) = 0.7
P(B|A) = 0.6, P(B|¬A) = 0.3
Suy ra: P(¬B|A) = 1 - P(B|A) = 1 - 0.6 = 0.4
P(¬B|¬A) = 1 - P(B|¬A) = 1 - 0.3 = 0.7
Ta cần tính P(A|¬B), tức xác suất người đó hút thuốc lá nếu biết người đó không bị viêm họng.
Áp dụng công thức Bayes:
P(A|¬B) = [P(¬B|A) * P(A)] / [P(¬B|A) * P(A) + P(¬B|¬A) * P(¬A)]
P(A|¬B) = (0.4 * 0.3) / (0.4 * 0.3 + 0.7 * 0.7) = 0.12 / (0.12 + 0.49) = 0.12 / 0.61 ≈ 0.1967
Vậy, xác suất để người đó hút thuốc lá nếu người đó không bị viêm họng là khoảng 0.1967.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hoán vị của n phần tử là một cách sắp xếp n phần tử đó vào n vị trí khác nhau. Chỉnh hợp chập k của n phần tử là một cách chọn k phần tử từ n phần tử và sắp xếp k phần tử đó vào k vị trí khác nhau. Vậy đáp án B là chính xác nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng