Xác suất để 1 con gà đẻ là 0,6. Trong chuồng có 6 con, xác suất để trong một ngày có ít nhất 1 con gà đẻ:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Gọi X là số gà đẻ trứng trong 6 con. X tuân theo phân phối nhị thức B(6, 0.6).
Xác suất để ít nhất 1 con gà đẻ trứng là P(X >= 1) = 1 - P(X = 0).
P(X = 0) = (6C0) * (0.6)^0 * (0.4)^6 = 1 * 1 * 0.004096 = 0.004096.
P(X >= 1) = 1 - 0.004096 = 0.995904 ≈ 0.9959.
Vậy đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để thi đạt, thí sinh cần trả lời đúng ít nhất 5 câu. Ta sẽ tính xác suất để thí sinh trả lời đúng k câu (với k từ 5 đến 10). Xác suất trả lời đúng 1 câu là 1/4, và sai là 3/4. Số cách chọn k câu đúng trong 10 câu là C(10, k).
Xác suất trả lời đúng k câu là: P(k) = C(10, k) * (1/4)^k * (3/4)^(10-k)
Xác suất thi đạt là tổng xác suất trả lời đúng từ 5 đến 10 câu:
P = P(5) + P(6) + P(7) + P(8) + P(9) + P(10)
P = C(10, 5) * (1/4)^5 * (3/4)^5 + C(10, 6) * (1/4)^6 * (3/4)^4 + C(10, 7) * (1/4)^7 * (3/4)^3 + C(10, 8) * (1/4)^8 * (3/4)^2 + C(10, 9) * (1/4)^9 * (3/4)^1 + C(10, 10) * (1/4)^10 * (3/4)^0
P = 252 * (1/1024) * (243/1024) + 210 * (1/4096) * (81/256) + 120 * (1/16384) * (27/64) + 45 * (1/65536) * (9/16) + 10 * (1/262144) * (3/4) + 1 * (1/1048576) * 1
P ≈ 252 * 0.0009765625 * 0.2373046875 + 210 * 0.000244140625 * 0.31640625 + 120 * 0.00006103515625 * 0.421875 + 45 * 0.0000152587890625 * 0.5625 + 10 * 0.000003814697265625 * 0.75 + 1 * 0.00000095367431640625
P ≈ 0.058399 + 0.016200 + 0.003076 + 0.000387 + 0.000029 + 0.000001
P ≈ 0.078092
Vậy xác suất thi đạt gần nhất là 0,078. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Có lẽ có một lỗi trong các phương án trả lời hoặc trong cách đặt câu hỏi.
Trong trường hợp này, vì không có đáp án nào thực sự đúng, ta chọn đáp án gần đúng nhất, tuy nhiên, vẫn phải lưu ý rằng kết quả thực tế khác xa các phương án được đưa ra.
Xác suất trả lời đúng k câu là: P(k) = C(10, k) * (1/4)^k * (3/4)^(10-k)
Xác suất thi đạt là tổng xác suất trả lời đúng từ 5 đến 10 câu:
P = P(5) + P(6) + P(7) + P(8) + P(9) + P(10)
P = C(10, 5) * (1/4)^5 * (3/4)^5 + C(10, 6) * (1/4)^6 * (3/4)^4 + C(10, 7) * (1/4)^7 * (3/4)^3 + C(10, 8) * (1/4)^8 * (3/4)^2 + C(10, 9) * (1/4)^9 * (3/4)^1 + C(10, 10) * (1/4)^10 * (3/4)^0
P = 252 * (1/1024) * (243/1024) + 210 * (1/4096) * (81/256) + 120 * (1/16384) * (27/64) + 45 * (1/65536) * (9/16) + 10 * (1/262144) * (3/4) + 1 * (1/1048576) * 1
P ≈ 252 * 0.0009765625 * 0.2373046875 + 210 * 0.000244140625 * 0.31640625 + 120 * 0.00006103515625 * 0.421875 + 45 * 0.0000152587890625 * 0.5625 + 10 * 0.000003814697265625 * 0.75 + 1 * 0.00000095367431640625
P ≈ 0.058399 + 0.016200 + 0.003076 + 0.000387 + 0.000029 + 0.000001
P ≈ 0.078092
Vậy xác suất thi đạt gần nhất là 0,078. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này. Có lẽ có một lỗi trong các phương án trả lời hoặc trong cách đặt câu hỏi.
Trong trường hợp này, vì không có đáp án nào thực sự đúng, ta chọn đáp án gần đúng nhất, tuy nhiên, vẫn phải lưu ý rằng kết quả thực tế khác xa các phương án được đưa ra.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm giá trị của k, ta sử dụng tính chất của hàm mật độ xác suất, tức là tích phân của hàm mật độ trên toàn miền xác định phải bằng 1. Trong trường hợp này, miền xác định là [1, 3].
Vậy ta có:
∫13f(x)dx=1∫13f(x)dx=1
∫13k(x2−1)dx=1∫13k(x2−1)dx=1
k∫13(x2−1)dx=1k∫13(x2−1)dx=1
k[x33−x]13=1k[x33−x]13=1
k[(333−3)−(133−1)]=1k[(333−3)−(133−1)]=1
k[(9−3)−(13−1)]=1k[(9−3)−(13−1)]=1
k[6−(−23)]=1k[6−(−23)]=1
k[6+23]=1k[6+23]=1
k[203]=1k[203]=1
Vậy, k = 3/20
Vậy ta có:
∫13f(x)dx=1∫13f(x)dx=1
∫13k(x2−1)dx=1∫13k(x2−1)dx=1
k∫13(x2−1)dx=1k∫13(x2−1)dx=1
k[x33−x]13=1k[x33−x]13=1
k[(333−3)−(133−1)]=1k[(333−3)−(133−1)]=1
k[(9−3)−(13−1)]=1k[(9−3)−(13−1)]=1
k[6−(−23)]=1k[6−(−23)]=1
k[6+23]=1k[6+23]=1
k[203]=1k[203]=1
Vậy, k = 3/20
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Xác suất chọn được bi xanh từ hộp I là: P(Xanh I) = 3/10.
Xác suất chọn được bi xanh từ hộp II là: P(Xanh II) = 5/12.
Xác suất để cả 2 bi đều xanh là: P(Xanh I và Xanh II) = P(Xanh I) * P(Xanh II) = (3/10) * (5/12) = 15/120 = 1/8.
Xác suất chọn được bi xanh từ hộp II là: P(Xanh II) = 5/12.
Xác suất để cả 2 bi đều xanh là: P(Xanh I và Xanh II) = P(Xanh I) * P(Xanh II) = (3/10) * (5/12) = 15/120 = 1/8.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính P(0.5 < X), ta cần tính tích phân của hàm mật độ xác suất f(x) từ 0.5 đến 1.
P(0.5 < X) = ∫0.51 f(x) dx = ∫0.51 4x³ dx
Tính tích phân:
∫0.51 4x³ dx = [x⁴]0.51 = (1⁴) - (0.5⁴) = 1 - 0.0625 = 0.9375
Vậy P(0.5 < X) = 0.9375.
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính P(0.55 > X), điều này có nghĩa là tính P(X < 0.55)
P(X < 0.55) = ∫00.55 4x³ dx = [x⁴]00.55 = (0.55)⁴ - 0⁴ = 0.09150625
Vậy P(X < 0.55) ≈ 0.0915
P(0.5 < X) = ∫0.51 f(x) dx = ∫0.51 4x³ dx
Tính tích phân:
∫0.51 4x³ dx = [x⁴]0.51 = (1⁴) - (0.5⁴) = 1 - 0.0625 = 0.9375
Vậy P(0.5 < X) = 0.9375.
Tuy nhiên, đề bài yêu cầu tính P(0.55 > X), điều này có nghĩa là tính P(X < 0.55)
P(X < 0.55) = ∫00.55 4x³ dx = [x⁴]00.55 = (0.55)⁴ - 0⁴ = 0.09150625
Vậy P(X < 0.55) ≈ 0.0915
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tổng số bi trong hộp là 15. Số bi đen là 10. Xác suất rút được bi đen là số bi đen chia cho tổng số bi, tức là 10/15 = 2/3 ≈ 0.6667. Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là 0,6.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng