Có 3 kiểu mặt đồng hồ đeo tay (vuông, tròn, elip) và 4 kiểu dây (kim loại, da, vải và nhựa). Hỏi có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Bài toán này sử dụng quy tắc nhân trong tổ hợp. Ta có 3 cách chọn mặt đồng hồ và 4 cách chọn dây. Do đó, số cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây là 3 * 4 = 12.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Có 4 cách chọn chữ số hàng nghìn (1, 5, 6, hoặc 7). Khi đã chọn chữ số hàng nghìn, còn lại 3 cách chọn chữ số hàng trăm. Sau khi chọn chữ số hàng nghìn và hàng trăm, còn lại 2 cách chọn chữ số hàng chục. Cuối cùng, chỉ còn 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị. Vậy, số các số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau lập được là: 4 * 3 * 2 * 1 = 24.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng phương pháp phần bù. Đầu tiên, tính tổng số cách chọn 6 học sinh từ 12 học sinh mà không có ràng buộc gì. Sau đó, trừ đi các trường hợp mà có ít nhất một khối không có học sinh nào.
Tổng số cách chọn 6 học sinh từ 12 học sinh là: C(12, 6) = 12! / (6! * 6!) = 924.
Các trường hợp không thỏa mãn (tức là có ít nhất một khối không có học sinh nào):
1. Chỉ có học sinh khối 10 và 11: C(9, 6) = 9! / (6! * 3!) = 84
2. Chỉ có học sinh khối 10 và 12: C(8, 6) = 8! / (6! * 2!) = 28
3. Chỉ có học sinh khối 11 và 12: C(7, 6) = 7! / (6! * 1!) = 7
4. Chỉ có học sinh khối 10: C(5, 6) = 0 (vì không thể chọn 6 học sinh từ 5 học sinh)
5. Chỉ có học sinh khối 11: C(4, 6) = 0 (vì không thể chọn 6 học sinh từ 4 học sinh)
6. Chỉ có học sinh khối 12: C(3, 6) = 0 (vì không thể chọn 6 học sinh từ 3 học sinh)
Vậy, tổng số cách chọn không thỏa mãn là: 84 + 28 + 7 = 119.
Số cách chọn thỏa mãn là: 924 - 119 = 805.
Vậy đáp án đúng là 805.
Tổng số cách chọn 6 học sinh từ 12 học sinh là: C(12, 6) = 12! / (6! * 6!) = 924.
Các trường hợp không thỏa mãn (tức là có ít nhất một khối không có học sinh nào):
1. Chỉ có học sinh khối 10 và 11: C(9, 6) = 9! / (6! * 3!) = 84
2. Chỉ có học sinh khối 10 và 12: C(8, 6) = 8! / (6! * 2!) = 28
3. Chỉ có học sinh khối 11 và 12: C(7, 6) = 7! / (6! * 1!) = 7
4. Chỉ có học sinh khối 10: C(5, 6) = 0 (vì không thể chọn 6 học sinh từ 5 học sinh)
5. Chỉ có học sinh khối 11: C(4, 6) = 0 (vì không thể chọn 6 học sinh từ 4 học sinh)
6. Chỉ có học sinh khối 12: C(3, 6) = 0 (vì không thể chọn 6 học sinh từ 3 học sinh)
Vậy, tổng số cách chọn không thỏa mãn là: 84 + 28 + 7 = 119.
Số cách chọn thỏa mãn là: 924 - 119 = 805.
Vậy đáp án đúng là 805.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bài toán yêu cầu chọn 5 học sinh từ 3 lớp sao cho mỗi lớp đều có học sinh và có ít nhất 2 học sinh lớp 12A. Ta xét các trường hợp:
* Trường hợp 1: 2 học sinh lớp 12A, 2 học sinh lớp 12B, 1 học sinh lớp 12C. Số cách chọn là: C(4,2) * C(3,2) * C(2,1) = 6 * 3 * 2 = 36.
* Trường hợp 2: 2 học sinh lớp 12A, 1 học sinh lớp 12B, 2 học sinh lớp 12C. Số cách chọn là: C(4,2) * C(3,1) * C(2,2) = 6 * 3 * 1 = 18.
* Trường hợp 3: 3 học sinh lớp 12A, 1 học sinh lớp 12B, 1 học sinh lớp 12C. Số cách chọn là: C(4,3) * C(3,1) * C(2,1) = 4 * 3 * 2 = 24.
Vậy, tổng số cách chọn là: 36 + 18 + 24 = 78.
* Trường hợp 1: 2 học sinh lớp 12A, 2 học sinh lớp 12B, 1 học sinh lớp 12C. Số cách chọn là: C(4,2) * C(3,2) * C(2,1) = 6 * 3 * 2 = 36.
* Trường hợp 2: 2 học sinh lớp 12A, 1 học sinh lớp 12B, 2 học sinh lớp 12C. Số cách chọn là: C(4,2) * C(3,1) * C(2,2) = 6 * 3 * 1 = 18.
* Trường hợp 3: 3 học sinh lớp 12A, 1 học sinh lớp 12B, 1 học sinh lớp 12C. Số cách chọn là: C(4,3) * C(3,1) * C(2,1) = 4 * 3 * 2 = 24.
Vậy, tổng số cách chọn là: 36 + 18 + 24 = 78.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để viết phương trình hồi quy tuyến tính của Y theo X, ta cần xác định dạng phương trình là y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là hệ số chặn. Dựa vào thông tin đề bài (không đầy đủ, cần có thêm dữ liệu), ta giả sử rằng đã tính toán được các hệ số a và b. Đối chiếu với các đáp án, ta thấy đáp án C có dạng phù hợp và có thể là kết quả của một bài toán hồi quy tuyến tính nào đó (với a = 0,0599 và b = 0,9729). Tuy nhiên, do thiếu dữ liệu đầu vào (ví dụ: bảng số liệu, các giá trị trung bình, độ lệch chuẩn của X và Y, hệ số tương quan), không thể xác định chắc chắn đáp án chính xác mà chỉ có thể chọn đáp án có dạng phù hợp nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Bài toán cho biến ngẫu nhiên X tuân theo phân phối chuẩn N(18; 16), tức là X ~ N(μ = 18, σ² = 16). Suy ra độ lệch chuẩn σ = √16 = 4.
Đề bài yêu cầu tính P(12 ≤ X ≤ 16). Ta sẽ chuẩn hóa biến X bằng cách sử dụng công thức Z = (X - μ) / σ.
Với X = 12, Z₁ = (12 - 18) / 4 = -6 / 4 = -1.5
Với X = 16, Z₂ = (16 - 18) / 4 = -2 / 4 = -0.5
Vậy, P(12 ≤ X ≤ 16) = P(-1.5 ≤ Z ≤ -0.5) = P(Z ≤ -0.5) - P(Z ≤ -1.5)
Sử dụng bảng phân phối chuẩn tắc (Z-table) hoặc máy tính:
P(Z ≤ -0.5) ≈ 0.3085
P(Z ≤ -1.5) ≈ 0.0668
P(-1.5 ≤ Z ≤ -0.5) ≈ 0.3085 - 0.0668 = 0.2417
Vậy, tỉ lệ khách hàng trả tiền trong khoảng từ 12 đến 16 tháng là khoảng 24,17%.
Đề bài yêu cầu tính P(12 ≤ X ≤ 16). Ta sẽ chuẩn hóa biến X bằng cách sử dụng công thức Z = (X - μ) / σ.
Với X = 12, Z₁ = (12 - 18) / 4 = -6 / 4 = -1.5
Với X = 16, Z₂ = (16 - 18) / 4 = -2 / 4 = -0.5
Vậy, P(12 ≤ X ≤ 16) = P(-1.5 ≤ Z ≤ -0.5) = P(Z ≤ -0.5) - P(Z ≤ -1.5)
Sử dụng bảng phân phối chuẩn tắc (Z-table) hoặc máy tính:
P(Z ≤ -0.5) ≈ 0.3085
P(Z ≤ -1.5) ≈ 0.0668
P(-1.5 ≤ Z ≤ -0.5) ≈ 0.3085 - 0.0668 = 0.2417
Vậy, tỉ lệ khách hàng trả tiền trong khoảng từ 12 đến 16 tháng là khoảng 24,17%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng