Chu kì sống của 1 dự án được phân chia thành?
Đáp án đúng: A
Câu hỏi liên quan
- Phương án A chỉ liệt kê một số chức năng quản trị không đầy đủ và không chính xác.
- Phương án B liệt kê một số chức năng quản trị rủi ro, mua ngoài, nguồn nhân lực và truyền thông.
- Phương án C liệt kê các chức năng quản trị cốt lõi của một dự án, bao gồm quản trị phạm vi (scope), thời gian (time), chi phí (cost) và chất lượng (quality). Các yếu tố này cần được quản lý chặt chẽ để đảm bảo dự án thành công.
- Phương án D kết hợp B và C, tuy nhiên B không hoàn toàn chính xác. Do đó, phương án C chính xác hơn.
Vậy đáp án đúng nhất là C.
Dự án thuần túy là hình thức tổ chức mà mọi nguồn lực và hoạt động đều tập trung vào dự án. Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc đổi mới và áp dụng các giải pháp tiên phong vì nhóm dự án có quyền tự chủ cao, ít bị ràng buộc bởi các quy trình và quy tắc của tổ chức mẹ. Các hình thức tổ chức khác như chức năng, ma trận yếu, và ma trận trung bình có thể bị hạn chế khả năng đổi mới do sự phân chia quyền lực và nguồn lực, cũng như sự ảnh hưởng của các bộ phận chức năng khác.
Để tính NPV (Giá trị hiện tại ròng) của dự án, ta cần chiết khấu dòng tiền (cash flow) của từng năm về thời điểm hiện tại, sau đó cộng tất cả lại và trừ đi khoản đầu tư ban đầu.
Dòng tiền thuần của từng năm được tính bằng dòng tiền thu vào trừ đi dòng tiền chi ra:
- Năm 1: 500 - 90 = 410
- Năm 2: 300 - 100 = 200
- Năm 3: 200 - 175 = 25
- Năm 4: 50 - 35 = 15
Suất chiết khấu là 10%/năm (r = 0.1).
Công thức tính NPV:
NPV = -Investment + CF1/(1+r)^1 + CF2/(1+r)^2 + CF3/(1+r)^3 + CF4/(1+r)^4
Trong đó:
- Investment = 500
- CF1 = 410
- CF2 = 200
- CF3 = 25
- CF4 = 15
- r = 0.1
Thay số vào công thức:
NPV = -500 + 410/(1+0.1)^1 + 200/(1+0.1)^2 + 25/(1+0.1)^3 + 15/(1+0.1)^4
NPV = -500 + 410/1.1 + 200/1.21 + 25/1.331 + 15/1.4641
NPV = -500 + 372.73 + 165.29 + 18.78 + 10.25
NPV = -500 + 567.05
NPV = 67.05
Vậy NPV của dự án là khoảng 67.05, làm tròn sẽ là 67.04
Câu hỏi này kiểm tra khả năng của bạn trong việc tiếp quản một dự án đang gặp vấn đề. Khách hàng không hài lòng, vì vậy bước đầu tiên quan trọng nhất là phải hiểu rõ nguyên nhân sự không hài lòng đó. Điều này có nghĩa là xác định nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng. Các lựa chọn khác có thể hữu ích sau này, nhưng việc hiểu rõ vấn đề từ góc độ của khách hàng là ưu tiên hàng đầu.
A. Xác nhận hệ thống quản lý thay đổi đang vận hành thích hợp: Mặc dù quan trọng, nhưng chưa phải là bước đầu tiên. Việc này giải quyết vấn đề thay đổi, không giải quyết trực tiếp sự không hài lòng của khách hàng.
B. Tiến hành xây dựng đội ngũ với tất cả các đối tượng liên quan dự án: Xây dựng đội ngũ là tốt, nhưng cần hiểu rõ vấn đề trước khi thực hiện.
C. Xác nhận các nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng: Đây là đáp án đúng. Việc này giúp bạn hiểu rõ nguyên nhân sự không hài lòng và tìm ra giải pháp phù hợp.
D. Chuẩn bị kế hoạch hành động hiệu chỉnh: Chưa thể chuẩn bị kế hoạch khi chưa hiểu rõ vấn đề.
* A. Thiếu chuyên môn với tư cách là kỹ sư mạng trong việc chuẩn bị tài liệu kỹ thuật: Mặc dù có thể là một yếu tố, nhưng câu hỏi không cung cấp bằng chứng cụ thể nào cho thấy kỹ sư thiếu chuyên môn. Sự chênh lệch về thời gian và độ dài có khả năng cao hơn là do hiểu lầm về yêu cầu.
* B. Thiếu những chỉ dẫn được xác định trong thư điện tử tạo ra công việc ngoài phạm vi: Đây là đáp án chính xác nhất. Nếu các chỉ dẫn trong email không rõ ràng hoặc không đầy đủ, kỹ sư có thể đã hiểu sai yêu cầu và thực hiện các công việc ngoài phạm vi dự kiến ban đầu, dẫn đến báo cáo dài hơn và tốn nhiều thời gian hơn.
* C. Theo sự phân bổ nguồn lực đối với kỹ sư mạng: Sự phân bổ nguồn lực có thể là một vấn đề, nhưng nó không trực tiếp giải thích sự khác biệt về độ dài báo cáo. Nó chỉ ảnh hưởng đến thời gian mà kỹ sư có thể dành cho nhiệm vụ.
* D. Lãnh đạo bộ phận của kỹ sư mạng phân bổ theo thời gian kỹ sư mạng cần để hoàn tất nhiệm vụ đã định: Câu này không liên quan đến vấn đề, vì vấn đề nằm ở chỗ công việc thực tế nhiều hơn dự kiến ban đầu.
Do đó, đáp án B là phù hợp nhất vì nó chỉ ra nguyên nhân trực tiếp nhất gây ra sự khác biệt lớn về thời gian và độ dài báo cáo.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.