Chỉ số sinh lý đặc trưng cho hoạt động của hệ hô hấp là tần số hô hấp. Ở người bình thường, tần số hô hấp khoảng bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Tần số hô hấp là số lần hít vào và thở ra trong một phút. Ở người bình thường, tần số hô hấp khoảng 16 – 20 lần/phút. Các yếu tố như hoạt động thể chất, cảm xúc, và sức khỏe có thể ảnh hưởng đến tần số này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi đề cập đến các loại tổn thương xương như mẻ xương, lún xương, rạn xương. Đây là những dạng tổn thương mà xương không bị gãy rời hoàn toàn thành hai hay nhiều mảnh. Do đó, chúng thuộc loại gãy xương không hoàn toàn.
* Gãy xương kín: Xương bị gãy nhưng không gây tổn thương da.
* Gãy xương hở: Xương bị gãy và gây tổn thương da, có thể nhìn thấy xương gãy.
* Gãy xương hoàn toàn: Xương bị gãy rời thành hai hay nhiều mảnh.
* Gãy xương không hoàn toàn: Xương bị tổn thương nhưng không gãy rời hoàn toàn. Các dạng gãy xương không hoàn toàn bao gồm: rạn xương, lún xương, mẻ xương, gãy cành tươi (thường gặp ở trẻ em).
* Gãy xương kín: Xương bị gãy nhưng không gây tổn thương da.
* Gãy xương hở: Xương bị gãy và gây tổn thương da, có thể nhìn thấy xương gãy.
* Gãy xương hoàn toàn: Xương bị gãy rời thành hai hay nhiều mảnh.
* Gãy xương không hoàn toàn: Xương bị tổn thương nhưng không gãy rời hoàn toàn. Các dạng gãy xương không hoàn toàn bao gồm: rạn xương, lún xương, mẻ xương, gãy cành tươi (thường gặp ở trẻ em).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Kiểm tra y học TDTT (Thể dục Thể thao) có nhiệm vụ chính là theo dõi sức khỏe của vận động viên, đặc biệt là những người có trình độ cao, nhằm phát hiện sớm các chấn thương và bệnh lý có thể phát sinh trong quá trình tập luyện và thi đấu. Việc phát hiện sớm giúp can thiệp kịp thời, ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng và bảo vệ sức khỏe của vận động viên.
Phương án A chỉ đề cập đến việc tổ chức và thực hiện kiểm tra cho VĐV có trình độ cao, nhưng chưa nêu rõ mục đích của việc kiểm tra.
Phương án C và D đề cập đến việc đánh giá trình độ của giáo viên/huấn luyện viên và sinh viên, không phải là nhiệm vụ chính của kiểm tra y học TDTT.
Do đó, phương án B là đáp án chính xác nhất vì nó nêu rõ mục đích của kiểm tra y học TDTT là phát hiện sớm các vấn đề sức khỏe liên quan đến quá trình tập luyện.
Phương án A chỉ đề cập đến việc tổ chức và thực hiện kiểm tra cho VĐV có trình độ cao, nhưng chưa nêu rõ mục đích của việc kiểm tra.
Phương án C và D đề cập đến việc đánh giá trình độ của giáo viên/huấn luyện viên và sinh viên, không phải là nhiệm vụ chính của kiểm tra y học TDTT.
Do đó, phương án B là đáp án chính xác nhất vì nó nêu rõ mục đích của kiểm tra y học TDTT là phát hiện sớm các vấn đề sức khỏe liên quan đến quá trình tập luyện.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khi vận động, cơ thể con người sử dụng năng lượng từ các chất dinh dưỡng. Thứ tự ưu tiên sử dụng năng lượng thường là:
1. Đường (Gluxit): Đây là nguồn năng lượng dễ dàng và nhanh chóng được cơ thể sử dụng. Khi bắt đầu vận động, cơ thể sẽ ưu tiên sử dụng glucose (một loại đường) dự trữ trong cơ và gan.
2. Mỡ (Lipit): Khi lượng đường dự trữ bắt đầu cạn kiệt, cơ thể sẽ chuyển sang sử dụng mỡ để cung cấp năng lượng. Quá trình này diễn ra chậm hơn so với việc sử dụng đường.
3. Đạm (Protein): Đạm thường không phải là nguồn năng lượng chính. Cơ thể chỉ sử dụng đạm khi nguồn đường và mỡ không đủ, hoặc trong các trường hợp đặc biệt như khi tập luyện cường độ cao hoặc khi cơ thể thiếu hụt năng lượng nghiêm trọng.
4. Muối và nước: Muối và nước không cung cấp năng lượng trực tiếp, nhưng chúng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng điện giải và hydrat hóa, hỗ trợ quá trình vận động.
Do đó, đáp án đúng là B. Đường (Gluxit).
1. Đường (Gluxit): Đây là nguồn năng lượng dễ dàng và nhanh chóng được cơ thể sử dụng. Khi bắt đầu vận động, cơ thể sẽ ưu tiên sử dụng glucose (một loại đường) dự trữ trong cơ và gan.
2. Mỡ (Lipit): Khi lượng đường dự trữ bắt đầu cạn kiệt, cơ thể sẽ chuyển sang sử dụng mỡ để cung cấp năng lượng. Quá trình này diễn ra chậm hơn so với việc sử dụng đường.
3. Đạm (Protein): Đạm thường không phải là nguồn năng lượng chính. Cơ thể chỉ sử dụng đạm khi nguồn đường và mỡ không đủ, hoặc trong các trường hợp đặc biệt như khi tập luyện cường độ cao hoặc khi cơ thể thiếu hụt năng lượng nghiêm trọng.
4. Muối và nước: Muối và nước không cung cấp năng lượng trực tiếp, nhưng chúng đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự cân bằng điện giải và hydrat hóa, hỗ trợ quá trình vận động.
Do đó, đáp án đúng là B. Đường (Gluxit).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi đường (Gluxit) đã cạn kiệt trong các hoạt động kéo dài và đòi hỏi công suất lớn, cơ thể sẽ chuyển sang sử dụng mỡ (Lipit) làm nguồn năng lượng chính. Mỡ chứa nhiều năng lượng hơn so với đường và đạm, do đó nó là nguồn dự trữ năng lượng hiệu quả cho các hoạt động kéo dài.
- A. Mỡ (Lipit): Đúng, đây là nguồn năng lượng chính khi đường đã cạn.
- B. Đường (Gluxit): Sai, đường là nguồn năng lượng chính ban đầu, nhưng cạn kiệt khi hoạt động kéo dài.
- C. Đạm: Sai, đạm chủ yếu dùng để xây dựng và sửa chữa tế bào, không phải là nguồn năng lượng chính.
- D. Muối và nước: Sai, muối và nước quan trọng cho cân bằng điện giải và hydrat hóa, không phải là nguồn năng lượng.
- A. Mỡ (Lipit): Đúng, đây là nguồn năng lượng chính khi đường đã cạn.
- B. Đường (Gluxit): Sai, đường là nguồn năng lượng chính ban đầu, nhưng cạn kiệt khi hoạt động kéo dài.
- C. Đạm: Sai, đạm chủ yếu dùng để xây dựng và sửa chữa tế bào, không phải là nguồn năng lượng chính.
- D. Muối và nước: Sai, muối và nước quan trọng cho cân bằng điện giải và hydrat hóa, không phải là nguồn năng lượng.
Câu 3:
Máu là một chất lỏng đặc biệt, khối lượng máu toàn phần chiếm bao nhiêu % trọng lượng cơ thể?
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khối lượng máu toàn phần của một người trưởng thành thường chiếm khoảng 7-8% trọng lượng cơ thể. Vì vậy, đáp án C là đáp án chính xác nhất trong các lựa chọn đã cho. Các lựa chọn khác (A, B, D) đều không phản ánh đúng tỷ lệ này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng