Chỉ số doanh thu bằng 120%; chỉ số tổng hợp khối lượng hàng hoá bằng 100%; chỉ số tổng hợp về giá bằng:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Chỉ số doanh thu (I_DT) được tính bằng tích của chỉ số giá (I_G) và chỉ số khối lượng hàng hóa (I_KL). Tức là: I_DT = I_G * I_KL.
Từ đó, ta có: I_G = I_DT / I_KL = 120% / 100% = 1.2 = 120%.
Vậy chỉ số tổng hợp về giá là 120%.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chỉ số doanh thu phản ánh sự thay đổi của doanh thu, chịu ảnh hưởng bởi cả sự thay đổi về giá và sự thay đổi về khối lượng. Do đó, ta có mối quan hệ sau:
Chỉ số doanh thu = Chỉ số tổng hợp về giá * Chỉ số tổng hợp về khối lượng
Từ đó suy ra: Chỉ số tổng hợp về khối lượng = Chỉ số doanh thu / Chỉ số tổng hợp về giá = 104,5% / 95% = 1,045 / 0,95 = 1,1 = 110%
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính điểm trung bình của lớp, ta thực hiện như sau:
1. Nhân số lượng học sinh với điểm tương ứng.
2. Cộng tất cả các kết quả vừa tính được.
3. Chia tổng vừa tính cho tổng số học sinh.
Điểm trung bình = (0*0 + 1*1 + 3*2 + 5*3 + 8*4 + 11*5 + 16*6 + 19*7 + 14*8 + 10*9 + 3*10) / (0+1+3+5+8+11+16+19+14+10+3) = (0 + 1 + 6 + 15 + 32 + 55 + 96 + 133 + 112 + 90 + 30) / 90 = 570/90 = 6.33
Tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác là 6.33. Giá trị gần nhất là 6.2. Do vậy, đáp án A có thể là đáp án gần đúng nhất trong các lựa chọn đưa ra. Cần kiểm tra lại đề để đảm bảo tính chính xác của các số liệu. Nếu đề chính xác, đáp án đúng nhất nên là một đáp án khác, hoặc cần cung cấp thêm một lựa chọn 'không có đáp án đúng'. Dựa vào các đáp án được đưa ra, đáp án phù hợp nhất có lẽ là A.6,2 (với giả định có sai số làm tròn).
1. Nhân số lượng học sinh với điểm tương ứng.
2. Cộng tất cả các kết quả vừa tính được.
3. Chia tổng vừa tính cho tổng số học sinh.
Điểm trung bình = (0*0 + 1*1 + 3*2 + 5*3 + 8*4 + 11*5 + 16*6 + 19*7 + 14*8 + 10*9 + 3*10) / (0+1+3+5+8+11+16+19+14+10+3) = (0 + 1 + 6 + 15 + 32 + 55 + 96 + 133 + 112 + 90 + 30) / 90 = 570/90 = 6.33
Tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác là 6.33. Giá trị gần nhất là 6.2. Do vậy, đáp án A có thể là đáp án gần đúng nhất trong các lựa chọn đưa ra. Cần kiểm tra lại đề để đảm bảo tính chính xác của các số liệu. Nếu đề chính xác, đáp án đúng nhất nên là một đáp án khác, hoặc cần cung cấp thêm một lựa chọn 'không có đáp án đúng'. Dựa vào các đáp án được đưa ra, đáp án phù hợp nhất có lẽ là A.6,2 (với giả định có sai số làm tròn).
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính năng suất lao động bình quân của xí nghiệp, ta cần tính trung bình cộng gia quyền của các khoảng năng suất lao động, với trọng số là số công nhân trong mỗi khoảng.
Bước 1: Xác định giá trị trung tâm của mỗi khoảng năng suất:
- 100 - 200: (100 + 200) / 2 = 150
- 200 - 300: (200 + 300) / 2 = 250
- 300 - 400: (300 + 400) / 2 = 350
- 400 - 500: (400 + 500) / 2 = 450
- 500 - 600: (500 + 600) / 2 = 550
Bước 2: Tính tổng năng suất của tất cả công nhân:
- (150 * 24) + (250 * 32) + (350 * 20) + (450 * 40) + (550 * 50) = 3600 + 8000 + 7000 + 18000 + 27500 = 64100
Bước 3: Tính tổng số công nhân:
- 24 + 32 + 20 + 40 + 50 = 166
Bước 4: Tính năng suất lao động bình quân:
- 64100 / 166 ≈ 386.14
Vậy năng suất lao động bình quân của xí nghiệp là 386.14 kg/CN.
Bước 1: Xác định giá trị trung tâm của mỗi khoảng năng suất:
- 100 - 200: (100 + 200) / 2 = 150
- 200 - 300: (200 + 300) / 2 = 250
- 300 - 400: (300 + 400) / 2 = 350
- 400 - 500: (400 + 500) / 2 = 450
- 500 - 600: (500 + 600) / 2 = 550
Bước 2: Tính tổng năng suất của tất cả công nhân:
- (150 * 24) + (250 * 32) + (350 * 20) + (450 * 40) + (550 * 50) = 3600 + 8000 + 7000 + 18000 + 27500 = 64100
Bước 3: Tính tổng số công nhân:
- 24 + 32 + 20 + 40 + 50 = 166
Bước 4: Tính năng suất lao động bình quân:
- 64100 / 166 ≈ 386.14
Vậy năng suất lao động bình quân của xí nghiệp là 386.14 kg/CN.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tốc độ tăng trưởng trung bình qua các năm, ta sử dụng công thức:
Tốc độ tăng trưởng trung bình = căn bậc (n-1) của (Sản lượng năm cuối / Sản lượng năm đầu) - 1
Trong đó n là số năm.
Ở đây, sản lượng năm đầu (1990) là 100, sản lượng năm cuối (1992) là 400 và số năm là 3.
Vậy tốc độ tăng trưởng trung bình = căn bậc (3-1) của (400/100) = căn bậc 2 của 4 = 2
Tuy nhiên, đề bài hỏi tốc độ tăng (giảm) trung bình, nghĩa là hỏi mỗi năm trung bình sản lượng tăng lên bao nhiêu lần. Để tính tốc độ tăng trung bình, ta lấy căn bậc hai của tỷ lệ tăng trưởng và ta có căn bậc hai của 4 là 2.
Vậy, tốc độ tăng trưởng trung bình là 2, hay sản lượng tăng trung bình 2 lần.
Tuy nhiên, các đáp án lại không có số 2 mà là 1,2; 1; 1,5; 1,3; 1,8. Có vẻ như đề bài và đáp án đang có sự nhầm lẫn giữa tốc độ tăng trưởng (growth rate) và hệ số tăng trưởng (growth factor). Theo cách hiểu đúng của tốc độ tăng trưởng thì không có đáp án nào đúng.
Nếu tính theo cách hiểu gần đúng là tính hệ số tăng trưởng bình quân mỗi năm, ta tính như sau:
Năm 1991 so với 1990 tăng 200/100 = 2 lần
Năm 1992 so với 1991 tăng 400/200 = 2 lần
Vậy trung bình mỗi năm tăng 2 lần. Tuy nhiên, cách tính này lại không phải là cách tính tốc độ tăng trưởng trung bình chính xác.
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Tốc độ tăng trưởng trung bình = căn bậc (n-1) của (Sản lượng năm cuối / Sản lượng năm đầu) - 1
Trong đó n là số năm.
Ở đây, sản lượng năm đầu (1990) là 100, sản lượng năm cuối (1992) là 400 và số năm là 3.
Vậy tốc độ tăng trưởng trung bình = căn bậc (3-1) của (400/100) = căn bậc 2 của 4 = 2
Tuy nhiên, đề bài hỏi tốc độ tăng (giảm) trung bình, nghĩa là hỏi mỗi năm trung bình sản lượng tăng lên bao nhiêu lần. Để tính tốc độ tăng trung bình, ta lấy căn bậc hai của tỷ lệ tăng trưởng và ta có căn bậc hai của 4 là 2.
Vậy, tốc độ tăng trưởng trung bình là 2, hay sản lượng tăng trung bình 2 lần.
Tuy nhiên, các đáp án lại không có số 2 mà là 1,2; 1; 1,5; 1,3; 1,8. Có vẻ như đề bài và đáp án đang có sự nhầm lẫn giữa tốc độ tăng trưởng (growth rate) và hệ số tăng trưởng (growth factor). Theo cách hiểu đúng của tốc độ tăng trưởng thì không có đáp án nào đúng.
Nếu tính theo cách hiểu gần đúng là tính hệ số tăng trưởng bình quân mỗi năm, ta tính như sau:
Năm 1991 so với 1990 tăng 200/100 = 2 lần
Năm 1992 so với 1991 tăng 400/200 = 2 lần
Vậy trung bình mỗi năm tăng 2 lần. Tuy nhiên, cách tính này lại không phải là cách tính tốc độ tăng trưởng trung bình chính xác.
Do đó, không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính chỉ số tổng hợp giá cả theo công thức lấy quyền số kỳ nghiên cứu (còn gọi là công thức Paasche), ta sử dụng công thức sau:
Chỉ số Paasche = (∑(p1 * q1) / ∑(p0 * q1)) * 100
Trong đó:
- p1 là giá kỳ nghiên cứu
- p0 là giá kỳ gốc
- q1 là sản lượng kỳ nghiên cứu
Dựa vào bảng số liệu đã cho:
- ∑(p1 * q1) = (15 * 300) + (22 * 150) = 4500 + 3300 = 7800
- ∑(p0 * q1) = (12 * 300) + (20 * 150) = 3600 + 3000 = 6600
Chỉ số Paasche = (7800 / 6600) * 100 ≈ 118.18%
Vì đây là chỉ số giá, chúng ta cần đưa về dạng thập phân để so sánh với các đáp án. Lấy 118.18 chia cho 100 ta được 1.1818. Tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác tuyệt đối. Trong các đáp án được đưa ra, đáp án gần nhất với kết quả tính toán là 1.175.
Do đó, ta có thể hiểu rằng câu hỏi có thể có sai sót trong số liệu hoặc các phương án trả lời. Tuy nhiên, dựa vào cách tính và các phương án, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Chỉ số Paasche = (∑(p1 * q1) / ∑(p0 * q1)) * 100
Trong đó:
- p1 là giá kỳ nghiên cứu
- p0 là giá kỳ gốc
- q1 là sản lượng kỳ nghiên cứu
Dựa vào bảng số liệu đã cho:
- ∑(p1 * q1) = (15 * 300) + (22 * 150) = 4500 + 3300 = 7800
- ∑(p0 * q1) = (12 * 300) + (20 * 150) = 3600 + 3000 = 6600
Chỉ số Paasche = (7800 / 6600) * 100 ≈ 118.18%
Vì đây là chỉ số giá, chúng ta cần đưa về dạng thập phân để so sánh với các đáp án. Lấy 118.18 chia cho 100 ta được 1.1818. Tuy nhiên, không có đáp án nào chính xác tuyệt đối. Trong các đáp án được đưa ra, đáp án gần nhất với kết quả tính toán là 1.175.
Do đó, ta có thể hiểu rằng câu hỏi có thể có sai sót trong số liệu hoặc các phương án trả lời. Tuy nhiên, dựa vào cách tính và các phương án, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng