Biết tốc độ phát triển liên hoàn của các thời kỳ như sau:
t2 = 1,2t3 = 1,1t4 = 1,25
Tính tốc độ phát triển định gốc: T4
T4 = t2.t3.t4 = 1,2.1,1.1,25 = 1,65
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Công thức tính tốc độ phát triển định gốc T4 là tích của các tốc độ phát triển liên hoàn từ thời kỳ gốc đến thời kỳ 4. Trong trường hợp này, T4 = t2 * t3 * t4 = 1,2 * 1,1 * 1,25 = 1,65. Vậy đáp án đúng là 1,65.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công nhân 1 sản xuất 1 sản phẩm hết 2 phút, vậy 1 giờ (60 phút) sản xuất được 60/2 = 30 sản phẩm.
Công nhân 2 sản xuất 1 sản phẩm hết 3 phút, vậy 1 giờ (60 phút) sản xuất được 60/3 = 20 sản phẩm.
Cả hai công nhân cùng làm trong 1 giờ sản xuất được 30 + 20 = 50 sản phẩm.
Vậy, thời gian bình quân để sản xuất 1 sản phẩm của cả hai công nhân là 60/50 = 1.2 phút/sản phẩm. Tuy nhiên, đây không phải là một trong các đáp án. Bài toán này đang hỏi thời gian bình quân để *mỗi* công nhân sản xuất *một* sản phẩm.
Cách giải đúng:
Gọi thời gian bình quân là T. Trong cùng một khoảng thời gian, công nhân 1 làm được T/2 sản phẩm, công nhân 2 làm được T/3 sản phẩm. Vì có 2 công nhân, tổng số sản phẩm làm được là 2. Ta có phương trình: T/2 + T/3 = 2. Giải phương trình này: (3T + 2T)/6 = 2 => 5T = 12 => T = 12/5 = 2.4 phút.
Vậy đáp án đúng là 2,4 phút.
Công nhân 2 sản xuất 1 sản phẩm hết 3 phút, vậy 1 giờ (60 phút) sản xuất được 60/3 = 20 sản phẩm.
Cả hai công nhân cùng làm trong 1 giờ sản xuất được 30 + 20 = 50 sản phẩm.
Vậy, thời gian bình quân để sản xuất 1 sản phẩm của cả hai công nhân là 60/50 = 1.2 phút/sản phẩm. Tuy nhiên, đây không phải là một trong các đáp án. Bài toán này đang hỏi thời gian bình quân để *mỗi* công nhân sản xuất *một* sản phẩm.
Cách giải đúng:
Gọi thời gian bình quân là T. Trong cùng một khoảng thời gian, công nhân 1 làm được T/2 sản phẩm, công nhân 2 làm được T/3 sản phẩm. Vì có 2 công nhân, tổng số sản phẩm làm được là 2. Ta có phương trình: T/2 + T/3 = 2. Giải phương trình này: (3T + 2T)/6 = 2 => 5T = 12 => T = 12/5 = 2.4 phút.
Vậy đáp án đúng là 2,4 phút.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm trung vị, ta cần xác định lớp chứa trung vị. Tổng số sản phẩm là 5 + 10 + 20 + 10 + 5 = 50. Trung vị là giá trị ở vị trí (50+1)/2 = 25.5, tức là trung bình cộng của giá trị thứ 25 và 26.
Lớp 1: 5 sản phẩm
Lớp 2: 5+10 = 15 sản phẩm
Lớp 3: 5+10+20 = 35 sản phẩm
Vậy lớp chứa trung vị là lớp 3 (62-66). Ta cần nội suy để tìm giá trị trung vị. Gọi Me là trung vị, L là giới hạn dưới của lớp chứa trung vị (62), n là tổng số sản phẩm (50), F là tần số tích lũy của lớp trước lớp chứa trung vị (15), f là tần số của lớp chứa trung vị (20), và w là độ rộng của lớp (66-62 = 4).
Công thức trung vị: Me = L + [(n/2 - F) / f] * w = 62 + [(50/2 - 15) / 20] * 4 = 62 + [(25-15)/20] * 4 = 62 + (10/20) * 4 = 62 + 0.5 * 4 = 62 + 2 = 64.
Vậy trung vị là 64. Tuy nhiên đáp án này không có trong các lựa chọn. Do đề bài cho bảng năng suất lao động dạng rời rạc nên ta cần xác định giá trị thứ 25 và 26 rơi vào khoảng nào.
- Khoảng 58-62 có 10 sản phẩm
- Khoảng 62-66 có 20 sản phẩm. Như vậy giá trị thứ 25 và 26 thuộc khoảng 62-66.
Giá trị trung vị là trung bình cộng của giá trị thứ 25 và 26. Giá trị thứ 25 và 26 nằm trong khoảng 62-66, vậy trung vị phải nằm trong khoảng 62-66. Trong các đáp án, đáp án gần nhất với 64 là 64.3.
Lớp 1: 5 sản phẩm
Lớp 2: 5+10 = 15 sản phẩm
Lớp 3: 5+10+20 = 35 sản phẩm
Vậy lớp chứa trung vị là lớp 3 (62-66). Ta cần nội suy để tìm giá trị trung vị. Gọi Me là trung vị, L là giới hạn dưới của lớp chứa trung vị (62), n là tổng số sản phẩm (50), F là tần số tích lũy của lớp trước lớp chứa trung vị (15), f là tần số của lớp chứa trung vị (20), và w là độ rộng của lớp (66-62 = 4).
Công thức trung vị: Me = L + [(n/2 - F) / f] * w = 62 + [(50/2 - 15) / 20] * 4 = 62 + [(25-15)/20] * 4 = 62 + (10/20) * 4 = 62 + 0.5 * 4 = 62 + 2 = 64.
Vậy trung vị là 64. Tuy nhiên đáp án này không có trong các lựa chọn. Do đề bài cho bảng năng suất lao động dạng rời rạc nên ta cần xác định giá trị thứ 25 và 26 rơi vào khoảng nào.
- Khoảng 58-62 có 10 sản phẩm
- Khoảng 62-66 có 20 sản phẩm. Như vậy giá trị thứ 25 và 26 thuộc khoảng 62-66.
Giá trị trung vị là trung bình cộng của giá trị thứ 25 và 26. Giá trị thứ 25 và 26 nằm trong khoảng 62-66, vậy trung vị phải nằm trong khoảng 62-66. Trong các đáp án, đáp án gần nhất với 64 là 64.3.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Dựa vào bảng, ta thấy:
- Cặp 1 (Dữ liệu) tương thích với a (Thông tin).
- Cặp 2 (Xử lý) tương thích với b (Tri thức).
- Cặp 3 (Thông tin) tương thích với c (Dữ liệu).
Do đó, phương án sai là D. Cặp 1 và b.
- Cặp 1 (Dữ liệu) tương thích với a (Thông tin).
- Cặp 2 (Xử lý) tương thích với b (Tri thức).
- Cặp 3 (Thông tin) tương thích với c (Dữ liệu).
Do đó, phương án sai là D. Cặp 1 và b.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi tốc độ phát triển bình quân hằng năm là x. Ta có:
(1 + x)² = 1.05 * 1.15
(1 + x)² = 1.2075
1 + x = √1.2075
1 + x ≈ 1.09886
x ≈ 0.09886
Vậy tốc độ phát triển bình quân hàng năm xấp xỉ 9.886%, gần nhất với đáp án 10%. Tuy nhiên, không có đáp án nào thực sự chính xác. Đề bài có lẽ muốn làm tròn lên 10% hay sao đó. Vì vậy, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chỉ tiêu thống kê là những đại lượng phản ánh quy mô, cơ cấu, tốc độ phát triển, mối quan hệ tỷ lệ của các hiện tượng kinh tế - xã hội và môi trường ở một thời gian và địa điểm cụ thể. Trong các phương án được đưa ra, doanh thu bán hàng là một đại lượng có thể đo lường và phản ánh quy mô hoạt động kinh doanh của một công ty. Các phương án còn lại (ngành nghề, tên công ty, địa chỉ công ty, thị trường tiêu thụ) là các thuộc tính định tính hoặc thông tin mô tả, không phải là chỉ tiêu thống kê.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng