Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Chi phí nghiên cứu kỹ thuật thường chiếm phần lớn trong kinh phí nghiên cứu khả thi của một dự án. Theo kinh nghiệm và thực tế triển khai, con số này thường rơi vào khoảng 70-80%. Tuy nhiên, trong các lựa chọn đưa ra, 80% là đáp án sát nhất và hợp lý nhất. Các tỉ lệ khác (60%, 70%, 90%) không phản ánh đúng mức độ chi phí thực tế dành cho nghiên cứu kỹ thuật.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Công suất tối đa của dự án là: 4 dây chuyền * 2.5 tấn/giờ/dây chuyền * 24 giờ/ngày * 360 ngày/năm = 86,400 tấn/năm.
Tuy nhiên, do tổng cầu hàng năm chỉ là 48,000 tấn và tổng cung là 16,500 tấn, nhu cầu thị trường chưa đáp ứng là: 48,000 - 16,500 = 31,500 tấn.
Dự án chỉ có thể sản xuất tối đa 31,500 tấn/năm (nếu thị trường có đủ nhu cầu). Tuy nhiên, dự án chỉ có 4 dây chuyền sản xuất với công suất giới hạn. Do đó, ta cần tính công suất thực tế dựa trên số ngày hoạt động để đáp ứng nhu cầu 31,500 tấn. Thực tế, nhu cầu thị trường bị giới hạn, nên ta tính theo công suất tối đa của dây chuyền. Số giờ hoạt động trong năm được giới hạn ở 360 ngày, công suất 2.5 tấn/giờ/dây chuyền.
Do đó, công suất thực tế của dự án từ năm 2010 trở đi là công suất tối đa có thể đạt được với 4 dây chuyền:
4 (dây chuyền) * 2.5 (tấn/giờ/dây chuyền) * 24 (giờ/ngày) * 90% (hiệu suất) * 360 (ngày) = 77760 * 0.9 = 69984 tấn -> xem xét lại đề bài
Công suất thiết kế: 4 (dây chuyền) * 2.5 (tấn/giờ/dây chuyền) * 24 (giờ/ngày) * 360 (ngày) = 86400 tấn
Vì tổng nhu cầu (48000 tấn) trừ tổng cung (16500 tấn) = 31500 tấn, nghĩa là dự án có thể bán hết 31500 tấn.
Tuy nhiên, câu hỏi có lẽ muốn hỏi công suất thực tế nếu chỉ sản xuất vừa đủ nhu cầu này.
Để đạt sản lượng 31500 tấn thì số giờ chạy máy là : 31500/(4*2.5*24) = 131.25 ngày
Tuy nhiên, đề bài hỏi công suất thực tế của dự án, nên ta cần tính theo công suất tối đa mà dự án có thể đạt được.
Nếu xem xét các đáp án, ta thấy đáp án gần nhất là 21600, vậy thì số ngày hoạt động sẽ là 21600/(4*2.5*24) = 90 ngày
Vì không có đáp án nào đúng, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Tuy nhiên, có vẻ như có một lỗi trong các phương án trả lời hoặc trong đề bài, vì không có phương án nào phản ánh đúng công suất thực tế dựa trên các dữ kiện đã cho. Công suất tối đa là 86400 tấn, và nhu cầu thị trường là 31500 tấn.
Do đó, không có đáp án nào đúng trong trường hợp này.
Tuy nhiên, do tổng cầu hàng năm chỉ là 48,000 tấn và tổng cung là 16,500 tấn, nhu cầu thị trường chưa đáp ứng là: 48,000 - 16,500 = 31,500 tấn.
Dự án chỉ có thể sản xuất tối đa 31,500 tấn/năm (nếu thị trường có đủ nhu cầu). Tuy nhiên, dự án chỉ có 4 dây chuyền sản xuất với công suất giới hạn. Do đó, ta cần tính công suất thực tế dựa trên số ngày hoạt động để đáp ứng nhu cầu 31,500 tấn. Thực tế, nhu cầu thị trường bị giới hạn, nên ta tính theo công suất tối đa của dây chuyền. Số giờ hoạt động trong năm được giới hạn ở 360 ngày, công suất 2.5 tấn/giờ/dây chuyền.
Do đó, công suất thực tế của dự án từ năm 2010 trở đi là công suất tối đa có thể đạt được với 4 dây chuyền:
4 (dây chuyền) * 2.5 (tấn/giờ/dây chuyền) * 24 (giờ/ngày) * 90% (hiệu suất) * 360 (ngày) = 77760 * 0.9 = 69984 tấn -> xem xét lại đề bài
Công suất thiết kế: 4 (dây chuyền) * 2.5 (tấn/giờ/dây chuyền) * 24 (giờ/ngày) * 360 (ngày) = 86400 tấn
Vì tổng nhu cầu (48000 tấn) trừ tổng cung (16500 tấn) = 31500 tấn, nghĩa là dự án có thể bán hết 31500 tấn.
Tuy nhiên, câu hỏi có lẽ muốn hỏi công suất thực tế nếu chỉ sản xuất vừa đủ nhu cầu này.
Để đạt sản lượng 31500 tấn thì số giờ chạy máy là : 31500/(4*2.5*24) = 131.25 ngày
Tuy nhiên, đề bài hỏi công suất thực tế của dự án, nên ta cần tính theo công suất tối đa mà dự án có thể đạt được.
Nếu xem xét các đáp án, ta thấy đáp án gần nhất là 21600, vậy thì số ngày hoạt động sẽ là 21600/(4*2.5*24) = 90 ngày
Vì không có đáp án nào đúng, ta chọn đáp án gần đúng nhất.
Tuy nhiên, có vẻ như có một lỗi trong các phương án trả lời hoặc trong đề bài, vì không có phương án nào phản ánh đúng công suất thực tế dựa trên các dữ kiện đã cho. Công suất tối đa là 86400 tấn, và nhu cầu thị trường là 31500 tấn.
Do đó, không có đáp án nào đúng trong trường hợp này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vốn đầu tư ban đầu là khoản vốn cần thiết để thực hiện dự án trong giai đoạn đầu, bao gồm chủ yếu là thời kỳ thi công (xây dựng cơ bản) dự án. Trong giai đoạn này, các hoạt động chính bao gồm xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị, và các chi phí khác liên quan đến việc hình thành cơ sở vật chất ban đầu cho dự án.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thời gian hoàn vốn là một phương pháp đánh giá dự án đơn giản, tính toán thời gian cần thiết để dòng tiền từ dự án bù đắp lại vốn đầu tư ban đầu. Nhược điểm lớn nhất của phương pháp này là không xem xét đến các dòng tiền phát sinh sau thời điểm hoàn vốn. Do đó, một dự án có thời gian hoàn vốn ngắn nhưng dòng tiền sau đó thấp vẫn có thể được ưu tiên hơn một dự án có thời gian hoàn vốn dài hơn một chút nhưng dòng tiền sau đó lớn, điều này không hợp lý về mặt kinh tế.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính NPV của dây chuyền, ta cần xác định dòng tiền hàng năm và giá trị hiện tại của các dòng tiền này, sau đó trừ đi chi phí đầu tư ban đầu.
1. Tính khấu hao hàng năm:
- Giá trị khấu hao hàng năm = (Giá trị ban đầu - Giá trị thanh lý) / Số năm sử dụng
- Giá trị khấu hao hàng năm = (900 triệu - 0) / 3 = 300 triệu đồng/năm
2. Tính lợi nhuận trước thuế:
- Lợi nhuận trước thuế = Lãi sau thuế + Khấu hao
- Lợi nhuận trước thuế = 400 triệu + 300 triệu = 700 triệu đồng/năm
3. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
- Giả sử thuế suất thuế TNDN là 20% (thường gặp, nếu không có thông tin khác), ta có:
- Thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế * Thuế suất
- Thuế TNDN = 700 triệu * 20% = 140 triệu đồng/năm
4. Tính lại lãi sau thuế: Vì bài cho sẵn lãi sau thuế rồi nên không cần tính lại.
5. Tính dòng tiền hàng năm (CF):
- CF = Lãi sau thuế + Khấu hao
- CF = 400 triệu + 300 triệu = 700 triệu đồng/năm
6. Tính giá trị hiện tại của dòng tiền (PV) cho từng năm:
- PV năm 1 = CF / (1 + r)^1 = 700 / (1 + 0.2)^1 = 700 / 1.2 = 583.33 triệu
- PV năm 2 = CF / (1 + r)^2 = 700 / (1 + 0.2)^2 = 700 / 1.44 = 486.11 triệu
- PV năm 3 = CF / (1 + r)^3 = 700 / (1 + 0.2)^3 = 700 / 1.728 = 405.10 triệu
7. Tính NPV:
- NPV = - Chi phí đầu tư ban đầu + PV năm 1 + PV năm 2 + PV năm 3
- NPV = -900 + 583.33 + 486.11 + 405.10 = 574.54 triệu đồng
Vậy, NPV xấp xỉ 575 triệu đồng.
1. Tính khấu hao hàng năm:
- Giá trị khấu hao hàng năm = (Giá trị ban đầu - Giá trị thanh lý) / Số năm sử dụng
- Giá trị khấu hao hàng năm = (900 triệu - 0) / 3 = 300 triệu đồng/năm
2. Tính lợi nhuận trước thuế:
- Lợi nhuận trước thuế = Lãi sau thuế + Khấu hao
- Lợi nhuận trước thuế = 400 triệu + 300 triệu = 700 triệu đồng/năm
3. Tính thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN):
- Giả sử thuế suất thuế TNDN là 20% (thường gặp, nếu không có thông tin khác), ta có:
- Thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế * Thuế suất
- Thuế TNDN = 700 triệu * 20% = 140 triệu đồng/năm
4. Tính lại lãi sau thuế: Vì bài cho sẵn lãi sau thuế rồi nên không cần tính lại.
5. Tính dòng tiền hàng năm (CF):
- CF = Lãi sau thuế + Khấu hao
- CF = 400 triệu + 300 triệu = 700 triệu đồng/năm
6. Tính giá trị hiện tại của dòng tiền (PV) cho từng năm:
- PV năm 1 = CF / (1 + r)^1 = 700 / (1 + 0.2)^1 = 700 / 1.2 = 583.33 triệu
- PV năm 2 = CF / (1 + r)^2 = 700 / (1 + 0.2)^2 = 700 / 1.44 = 486.11 triệu
- PV năm 3 = CF / (1 + r)^3 = 700 / (1 + 0.2)^3 = 700 / 1.728 = 405.10 triệu
7. Tính NPV:
- NPV = - Chi phí đầu tư ban đầu + PV năm 1 + PV năm 2 + PV năm 3
- NPV = -900 + 583.33 + 486.11 + 405.10 = 574.54 triệu đồng
Vậy, NPV xấp xỉ 575 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính sản lượng hòa vốn, ta sử dụng công thức:
Sản lượng hòa vốn = Định phí / (Giá bán đơn vị - Biến phí đơn vị)
Trong đó:
- Định phí = 120 triệu đồng = 120.000.000 đồng
- Giá bán đơn vị = 500 đồng/tờ
- Biến phí đơn vị = 100 đồng/tờ
Thay số vào công thức, ta có:
Sản lượng hòa vốn = 120.000.000 / (500 - 100) = 120.000.000 / 400 = 300.000 tờ
Vậy, sản lượng hòa vốn lý thuyết của cửa hiệu là 300.000 tờ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng