Các phương pháp thường dùng để biểu diễn thuật toán trước khi viết chương trình là.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Các phương pháp thường dùng để biểu diễn thuật toán trước khi viết chương trình bao gồm: sử dụng ngôn ngữ tự nhiên để mô tả các bước một cách dễ hiểu, sử dụng sơ đồ khối để biểu diễn trực quan luồng xử lý, và sử dụng giả mã (pseudocode) để mô tả thuật toán một cách chính xác hơn, gần với ngôn ngữ lập trình nhưng vẫn dễ đọc và hiểu.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguyên lý chuồng bồ câu (hay còn gọi là nguyên lý Dirichlet hoặc nguyên lý hộp) phát biểu rằng nếu có N vật thể được đặt vào K hộp, với N > K, thì ít nhất một hộp phải chứa nhiều hơn một vật thể. Tổng quát hơn, nếu có N đồ vật được đặt vào K hộp thì sẽ tồn tại một hộp chứa ít nhất ⌈N/K⌉ đồ vật. Trong đó, ⌈x⌉ là hàm ceiling, trả về số nguyên nhỏ nhất lớn hơn hoặc bằng x.
Phương án A chính xác theo phát biểu nguyên lý chuồng bồ câu tổng quát.
Phương án B là công thức bù trừ (nguyên lý bao hàm - loại trừ) để tính số phần tử của hợp các tập hợp hữu hạn.
Phương án C là công thức tính số phần tử của tích Descartes của các tập hợp hữu hạn.
Phương án D là công thức tính số phần tử của hợp các tập hợp rời nhau.
Phương án A chính xác theo phát biểu nguyên lý chuồng bồ câu tổng quát.
Phương án B là công thức bù trừ (nguyên lý bao hàm - loại trừ) để tính số phần tử của hợp các tập hợp hữu hạn.
Phương án C là công thức tính số phần tử của tích Descartes của các tập hợp hữu hạn.
Phương án D là công thức tính số phần tử của hợp các tập hợp rời nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số các chỉnh hợp lặp chập k của n phần tử, ký hiệu là \(\overline{A}_{n}^{k}\), được tính bằng công thức \(n^k\).
* Phương án A: n! Đây là công thức tính số hoán vị của n phần tử, không phải chỉnh hợp lặp.
* Phương án B: n! / k!(n-k)! Đây là công thức tính tổ hợp chập k của n phần tử, ký hiệu là \(C_n^k\), không phải chỉnh hợp lặp.
* Phương án C: Nk Đây là công thức đúng để tính số các chỉnh hợp lặp chập k của n, thường được viết là \(n^k\).
* Phương án D: n!/(n-k)! Đây là công thức tính số chỉnh hợp chập k của n phần tử, ký hiệu là \(A_n^k\), không phải chỉnh hợp lặp.
Vậy, đáp án đúng là C.
* Phương án A: n! Đây là công thức tính số hoán vị của n phần tử, không phải chỉnh hợp lặp.
* Phương án B: n! / k!(n-k)! Đây là công thức tính tổ hợp chập k của n phần tử, ký hiệu là \(C_n^k\), không phải chỉnh hợp lặp.
* Phương án C: Nk Đây là công thức đúng để tính số các chỉnh hợp lặp chập k của n, thường được viết là \(n^k\).
* Phương án D: n!/(n-k)! Đây là công thức tính số chỉnh hợp chập k của n phần tử, ký hiệu là \(A_n^k\), không phải chỉnh hợp lặp.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đoạn chương trình trên là một vòng lặp `Repeat...Until`.
Ban đầu, `m = 4`, `n = 5`, và `i = 5`. Vòng lặp sẽ tiếp tục cho đến khi điều kiện `(i Mod m = 0) and (i Mod n = 0)` trở thành đúng.
Chúng ta hãy theo dõi giá trị của `i` trong mỗi lần lặp:
- Lần lặp 1: `i = 5`. Điều kiện `(5 Mod 4 = 0) and (5 Mod 5 = 0)` tương đương với `(1 = 0) and (0 = 0)`, tức là `False and True`, kết quả là `False`. `i` được cập nhật thành `i = 5 + 1 = 6`.
- Lần lặp 2: `i = 6`. Điều kiện `(6 Mod 4 = 0) and (6 Mod 5 = 0)` tương đương với `(2 = 0) and (1 = 0)`, tức là `False and False`, kết quả là `False`. `i` được cập nhật thành `i = 6 + 1 = 7`.
- Lần lặp 3: `i = 7`. Điều kiện `(7 Mod 4 = 0) and (7 Mod 5 = 0)` tương đương với `(3 = 0) and (2 = 0)`, tức là `False and False`, kết quả là `False`. `i` được cập nhật thành `i = 7 + 1 = 8`.
- Lần lặp 4: `i = 8`. Điều kiện `(8 Mod 4 = 0) and (8 Mod 5 = 0)` tương đương với `(0 = 0) and (3 = 0)`, tức là `True and False`, kết quả là `False`. `i` được cập nhật thành `i = 8 + 1 = 9`.
- Lần lặp 5: `i = 9`. Điều kiện `(9 Mod 4 = 0) and (9 Mod 5 = 0)` tương đương với `(1 = 0) and (4 = 0)`, tức là `False and False`, kết quả là `False`. `i` được cập nhật thành `i = 9 + 1 = 10`.
- Lần lặp 6: `i = 10`. Điều kiện `(10 Mod 4 = 0) and (10 Mod 5 = 0)` tương đương với `(2 = 0) and (0 = 0)`, tức là `False and True`, kết quả là `False`. `i` được cập nhật thành `i = 10 + 1 = 11`.
- ...
- Lần lặp n: ta tìm số `i` chia hết cho cả 4 và 5, tức là `i` là bội chung nhỏ nhất của 4 và 5. BCNN(4, 5) = 20.
Vậy, ta cần tìm `i` sao cho `i >= 5` và `i` là bội của 20. Các giá trị có thể của `i` là 20, 40, 60, ...
Vì `i` bắt đầu từ 5 và tăng dần lên 1, vậy nên để `i` đạt giá trị 20, cần 15 lần lặp.
- Lần lặp 15: `i = 5 + 15 = 20`. Điều kiện `(20 Mod 4 = 0) and (20 Mod 5 = 0)` tương đương với `(0 = 0) and (0 = 0)`, tức là `True and True`, kết quả là `True`. Vòng lặp dừng lại.
Vậy giá trị cuối cùng của `i` là 20.
Ban đầu, `m = 4`, `n = 5`, và `i = 5`. Vòng lặp sẽ tiếp tục cho đến khi điều kiện `(i Mod m = 0) and (i Mod n = 0)` trở thành đúng.
Chúng ta hãy theo dõi giá trị của `i` trong mỗi lần lặp:
- Lần lặp 1: `i = 5`. Điều kiện `(5 Mod 4 = 0) and (5 Mod 5 = 0)` tương đương với `(1 = 0) and (0 = 0)`, tức là `False and True`, kết quả là `False`. `i` được cập nhật thành `i = 5 + 1 = 6`.
- Lần lặp 2: `i = 6`. Điều kiện `(6 Mod 4 = 0) and (6 Mod 5 = 0)` tương đương với `(2 = 0) and (1 = 0)`, tức là `False and False`, kết quả là `False`. `i` được cập nhật thành `i = 6 + 1 = 7`.
- Lần lặp 3: `i = 7`. Điều kiện `(7 Mod 4 = 0) and (7 Mod 5 = 0)` tương đương với `(3 = 0) and (2 = 0)`, tức là `False and False`, kết quả là `False`. `i` được cập nhật thành `i = 7 + 1 = 8`.
- Lần lặp 4: `i = 8`. Điều kiện `(8 Mod 4 = 0) and (8 Mod 5 = 0)` tương đương với `(0 = 0) and (3 = 0)`, tức là `True and False`, kết quả là `False`. `i` được cập nhật thành `i = 8 + 1 = 9`.
- Lần lặp 5: `i = 9`. Điều kiện `(9 Mod 4 = 0) and (9 Mod 5 = 0)` tương đương với `(1 = 0) and (4 = 0)`, tức là `False and False`, kết quả là `False`. `i` được cập nhật thành `i = 9 + 1 = 10`.
- Lần lặp 6: `i = 10`. Điều kiện `(10 Mod 4 = 0) and (10 Mod 5 = 0)` tương đương với `(2 = 0) and (0 = 0)`, tức là `False and True`, kết quả là `False`. `i` được cập nhật thành `i = 10 + 1 = 11`.
- ...
- Lần lặp n: ta tìm số `i` chia hết cho cả 4 và 5, tức là `i` là bội chung nhỏ nhất của 4 và 5. BCNN(4, 5) = 20.
Vậy, ta cần tìm `i` sao cho `i >= 5` và `i` là bội của 20. Các giá trị có thể của `i` là 20, 40, 60, ...
Vì `i` bắt đầu từ 5 và tăng dần lên 1, vậy nên để `i` đạt giá trị 20, cần 15 lần lặp.
- Lần lặp 15: `i = 5 + 15 = 20`. Điều kiện `(20 Mod 4 = 0) and (20 Mod 5 = 0)` tương đương với `(0 = 0) and (0 = 0)`, tức là `True and True`, kết quả là `True`. Vòng lặp dừng lại.
Vậy giá trị cuối cùng của `i` là 20.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thuật toán trên thực chất là tìm ước chung lớn nhất (ƯCLN) của hai số a và b.
* Bước 1: a = 81, b = 54. Vì a > b, nên Test(81, 54) gọi Test(81-54, 54) = Test(27, 54).
* Bước 2: a = 27, b = 54. Vì a < b, nên Test(27, 54) gọi Test(27, 54-27) = Test(27, 27).
* Bước 3: a = 27, b = 27. Vì a không lớn hơn b và cũng không nhỏ hơn b, nên điều kiện (a=0) or (b=0) không thỏa mãn. Tuy nhiên, vì a=b nên thuật toán sẽ lặp lại đến khi một trong hai số bằng 0. Ta có thể nhận thấy rằng Test(27,27) = Test(0,27) hoặc Test(27,0)
* Bước 4: a = 0, b = 27. Vì a = 0, nên Test(0, 27) trả về a + b = 0 + 27 = 27.
Vậy, kết quả đúng là 27.
* Bước 1: a = 81, b = 54. Vì a > b, nên Test(81, 54) gọi Test(81-54, 54) = Test(27, 54).
* Bước 2: a = 27, b = 54. Vì a < b, nên Test(27, 54) gọi Test(27, 54-27) = Test(27, 27).
* Bước 3: a = 27, b = 27. Vì a không lớn hơn b và cũng không nhỏ hơn b, nên điều kiện (a=0) or (b=0) không thỏa mãn. Tuy nhiên, vì a=b nên thuật toán sẽ lặp lại đến khi một trong hai số bằng 0. Ta có thể nhận thấy rằng Test(27,27) = Test(0,27) hoặc Test(27,0)
* Bước 4: a = 0, b = 27. Vì a = 0, nên Test(0, 27) trả về a + b = 0 + 27 = 27.
Vậy, kết quả đúng là 27.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Số cần tìm có dạng 5abcd, trong đó a, b, c, d là các chữ số khác nhau lấy từ tập {1, 2, 3, 4}.
* Bước 1: Chọn d. Vì số đó không kết thúc bằng chữ số 1, nên d có 3 cách chọn (2, 3 hoặc 4).
* Bước 2: Chọn a, b, c. Sau khi chọn d, ta còn lại 3 chữ số để chọn cho a, b, c. Số cách chọn 3 chữ số từ 3 chữ số còn lại và sắp xếp thứ tự là chỉnh hợp chập 3 của 3, tức là A(3,3) = 3! = 3 * 2 * 1 = 6.
Vậy, số các số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu là 3 * 6 = 18.
Do đó, đáp án đúng là D.
* Bước 1: Chọn d. Vì số đó không kết thúc bằng chữ số 1, nên d có 3 cách chọn (2, 3 hoặc 4).
* Bước 2: Chọn a, b, c. Sau khi chọn d, ta còn lại 3 chữ số để chọn cho a, b, c. Số cách chọn 3 chữ số từ 3 chữ số còn lại và sắp xếp thứ tự là chỉnh hợp chập 3 của 3, tức là A(3,3) = 3! = 3 * 2 * 1 = 6.
Vậy, số các số tự nhiên thỏa mãn yêu cầu là 3 * 6 = 18.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng