Bạn mua 1 hợp đồng quyền chọn mua và 1 HĐ quyền chọn bán, cả 2 đều có giá thực hiện 60.000 và cùng thời gian đáo hạn. Giá QCM = 5000, giá QCB = 3000, quy mô = 100 CP. Lỗ tối đa của vị thế này là :
Đáp án đúng: C
Đây là chiến lược "straddle". Lỗ tối đa xảy ra khi giá cổ phiếu ở thời điểm đáo hạn bằng với giá thực hiện. Khi đó, cả hai quyền chọn đều hết giá trị. Lỗ tối đa = (Giá QCM + Giá QCB) * Quy mô = (5.000 + 3.000) * 100 = 800.000.
Câu hỏi liên quan
Các yếu tố thể hiện vai trò của CKPS (Chứng khoán phái sinh) trong việc gia tăng hiệu quả đầu tư so với TTCS (Thị trường cơ sở) bao gồm:
- Tận dụng đòn bẩy CKPS: CKPS cho phép nhà đầu tư kiểm soát một lượng tài sản lớn hơn nhiều so với số vốn bỏ ra ban đầu, từ đó khuếch đại lợi nhuận (và cả rủi ro).
- Tận dụng sai lệch về giá TTCKPS: Các nhà đầu tư có thể tìm kiếm lợi nhuận từ sự khác biệt về giá giữa CKPS và tài sản cơ sở hoặc giữa các CKPS khác nhau.
- Khắc phục hạn chế TTCS: CKPS cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro, đầu cơ và арbitrage mà thị trường cơ sở không có.
Do đó, đáp án B, C và D đều đúng. Tuy nhiên, câu hỏi có lẽ đang tìm đáp án khái quát nhất. Trong số các đáp án đã cho, "Có thể tận dụng đòn bẩy CKPS", "Tận dụng sai lệch về giá TTCKPS" và "Khắc phục hạn chế TTCS" đều là các yếu tố thể hiện vai trò của CKPS. Tuy nhiên, đáp án "Có thể tận dụng đòn bẩy CKPS" (B) là một trong những ưu điểm chính và được nhắc đến nhiều nhất khi so sánh CKPS với TTCS.
A. NĐT nhu cầu vốn thấp: Không phải là yếu tố gia tăng hiệu quả đầu tư mà là yếu tố thu hút NĐT nhỏ lẻ
P = K * e^(-rT) * N(-d2) - S * N(-d1)
Trong đó:
* P: Giá quyền chọn bán
* S: Giá cổ phiếu hiện tại (69,000 VND)
* K: Giá thực hiện (strike price) - Đề bài không cho, cần phải tính d1 và d2 trước.
* r: Lãi suất phi rủi ro (5% = 0.05)
* T: Thời gian đến đáo hạn (6 tháng = 0.5 năm)
* σ: Độ biến động giá cổ phiếu (35% = 0.35)
* N(x): Hàm phân phối tích lũy chuẩn tắc.
* d1 = [ln(S/K) + (r + (σ^2)/2)T] / (σ√T)
* d2 = d1 - σ√T
Vì đề bài không cung cấp giá thực hiện K, ta sẽ giả sử rằng K=69000 VND (at the money option). Khi đó:
d1 = [ln(69000/69000) + (0.05 + (0.35^2)/2)*0.5] / (0.35*√0.5)
d1 = [0 + (0.05 + 0.06125)*0.5] / (0.35*0.7071)
d1 = (0.11125 * 0.5) / 0.2475
d1 = 0.055625 / 0.2475
d1 = 0.2247
d2 = 0.2247 - 0.35*√0.5
d2 = 0.2247 - 0.35*0.7071
d2 = 0.2247 - 0.2475
d2 = -0.0228
N(-d1) = N(-0.2247) = 1 - N(0.2247) = 1- 0.5888 = 0.4112 (tra bảng giá trị hàm phân phối tích lũy chuẩn)
N(-d2) = N(0.0228) = 1- N(0.0228)= 1- 0.5091=0.4909(tra bảng giá trị hàm phân phối tích lũy chuẩn)
P = 69000 * e^(-0.05*0.5) * 0.4909 - 69000 * 0.4112
P = 69000 * 0.9753 * 0.4909 - 69000 * 0.4112
P = 33081.3 - 28372.8
P = 4708.5
Vì không có đáp án nào gần với giá trị này, có lẽ giá thực hiện (K) khác 69000. Tuy nhiên, với các thông tin được cung cấp và giả định K = 69000, không có đáp án nào phù hợp.
Nếu K=70000
d1 = [ln(69000/70000) + (0.05 + (0.35^2)/2)*0.5] / (0.35*√0.5)
d1 = [-0.0143 + 0.055625]/0.2475=0.167
d2 = 0.167-0.2475=-0.0805
N(-d1) = N(-0.167) = 0.4337
N(-d2) = N(0.0805) = 0.532
P = 70000 * e^(-0.05*0.5) * 0.532 - 69000*0.4337=7150
Để tính delta của quyền chọn mua kiểu Châu Âu, ta sử dụng công thức Black-Scholes. Vì quyền chọn đang ở trạng thái hòa vốn, S = K.
Công thức delta (Δ) cho quyền chọn mua không trả cổ tức là:
Δ = N(d1)
Trong đó:
d1 = [ln(S/K) + (r + (σ^2)/2)t] / (σ√t)
Vì S = K (hòa vốn), ln(S/K) = ln(1) = 0
Do đó, d1 = [(r + (σ^2)/2)t] / (σ√t)
với:
r = 10% = 0.1
σ = 25% = 0.25
t = 6 tháng = 0.5 năm
Thay số vào:
d1 = [(0.1 + (0.25^2)/2) * 0.5] / (0.25 * √0.5)
d1 = [(0.1 + 0.03125) * 0.5] / (0.25 * 0.7071)
d1 = [0.13125 * 0.5] / 0.176775
d1 = 0.065625 / 0.176775
d1 ≈ 0.3712
N(d1) là giá trị của hàm phân phối tích lũy chuẩn tại d1. Ta cần tra bảng giá trị N(x) hoặc sử dụng máy tính để tính N(0.3712). Giá trị này xấp xỉ 0.64.
Do đó, Delta ≈ 0.64

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.