Acid Ascorbic là tên gọi khác của vitamin nào sau đây :
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về tên gọi khác của các loại vitamin. Acid Ascorbic là tên hóa học của Vitamin C. Các phương án còn lại là tên gọi của các vitamin khác: Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin PP (Niacin hoặc Nicotinamide), và Vitamin K.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các yếu tố dinh dưỡng đa lượng (macroelements). Yếu tố đa lượng là những chất khoáng mà cơ thể cần với số lượng lớn để duy trì các chức năng sinh lý quan trọng. Nhóm này bao gồm các khoáng chất như Calci, Photpho, Kali, Natri, Magie, Lưu huỳnh.
Phân tích các phương án:
1. Kali, đồng, iod, sắt: Đồng, iod, sắt là các yếu tố vi lượng.
2. Calci, kali. Photpho, kẽm: Kẽm là yếu tố vi lượng.
3. Calci, photpho, magie, natri: Cả bốn đều là các yếu tố đa lượng quan trọng cho cơ thể.
4. Mangan, coban, sắt, đồng: Mangan, coban, sắt, đồng đều là các yếu tố vi lượng.
Do đó, phương án 3 là đáp án đúng nhất vì nó liệt kê các khoáng chất thuộc nhóm yếu tố đa lượng.
Phân tích các phương án:
1. Kali, đồng, iod, sắt: Đồng, iod, sắt là các yếu tố vi lượng.
2. Calci, kali. Photpho, kẽm: Kẽm là yếu tố vi lượng.
3. Calci, photpho, magie, natri: Cả bốn đều là các yếu tố đa lượng quan trọng cho cơ thể.
4. Mangan, coban, sắt, đồng: Mangan, coban, sắt, đồng đều là các yếu tố vi lượng.
Do đó, phương án 3 là đáp án đúng nhất vì nó liệt kê các khoáng chất thuộc nhóm yếu tố đa lượng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về các nhóm chất dinh dưỡng và nguồn thực phẩm giàu các chất đó. Chất cơ, còn gọi là protein, là thành phần cấu tạo chính của tế bào và cơ thể. Protid là tên gọi khác của protein. Do đó, thức ăn giàu protid chính là thức ăn giàu chất cơ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về điều kiện bảo quản thực phẩm tươi sống để đảm bảo an toàn và giữ được chất lượng. Nhiệt độ bảo quản thích hợp sẽ làm chậm quá trình sinh trưởng của vi khuẩn gây ôi thiu và bệnh tật. Theo các khuyến cáo về an toàn thực phẩm, nhiệt độ lý tưởng để bảo quản hầu hết các loại thực phẩm tươi sống trong tủ lạnh là từ 0 đến 4 độ C. Ở nhiệt độ này, sự phát triển của vi khuẩn bị ức chế đáng kể, giúp kéo dài thời gian sử dụng và giữ cho thực phẩm tươi ngon. Các phương án khác có nhiệt độ cao hơn hoặc phạm vi rộng hơn có thể không đảm bảo hiệu quả bảo quản tối ưu.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về Glucid (carbohydrate) trong dinh dưỡng.
* Phương án 1: Sai. Glucid tinh chế có mức độ chế biến cao, loại bỏ nhiều thành phần phụ. Do đó, hàm lượng chất xơ và các chất dinh dưỡng khác (bao gồm cả glucid chưa tinh chế) thường thấp hơn, không phải càng cao thì càng thấp. Mức độ tinh chế cao đồng nghĩa với việc loại bỏ nhiều thành phần, làm giảm hàm lượng chất xơ và các chất khác.
* Phương án 2: Sai. Glucid bảo vệ (ví dụ: glucid phức tạp, có trong ngũ cốc nguyên hạt, rau củ) thường có tốc độ đồng hóa chậm hơn do cần thời gian để phân giải, cung cấp năng lượng từ từ và bền vững. Glucid tinh chế (ví dụ: đường trắng) có tốc độ đồng hóa nhanh, cung cấp năng lượng tức thời nhưng dễ gây tăng đường huyết đột ngột.
* Phương án 3: Đúng. Glucid được tiêu thụ sẽ được chuyển hóa và dự trữ trong cơ thể chủ yếu dưới dạng glycogen tại gan và cơ bắp để cung cấp năng lượng khi cần thiết.
* Phương án 4: Sai, vì phương án 1 và 2 đều sai.
* Phương án 1: Sai. Glucid tinh chế có mức độ chế biến cao, loại bỏ nhiều thành phần phụ. Do đó, hàm lượng chất xơ và các chất dinh dưỡng khác (bao gồm cả glucid chưa tinh chế) thường thấp hơn, không phải càng cao thì càng thấp. Mức độ tinh chế cao đồng nghĩa với việc loại bỏ nhiều thành phần, làm giảm hàm lượng chất xơ và các chất khác.
* Phương án 2: Sai. Glucid bảo vệ (ví dụ: glucid phức tạp, có trong ngũ cốc nguyên hạt, rau củ) thường có tốc độ đồng hóa chậm hơn do cần thời gian để phân giải, cung cấp năng lượng từ từ và bền vững. Glucid tinh chế (ví dụ: đường trắng) có tốc độ đồng hóa nhanh, cung cấp năng lượng tức thời nhưng dễ gây tăng đường huyết đột ngột.
* Phương án 3: Đúng. Glucid được tiêu thụ sẽ được chuyển hóa và dự trữ trong cơ thể chủ yếu dưới dạng glycogen tại gan và cơ bắp để cung cấp năng lượng khi cần thiết.
* Phương án 4: Sai, vì phương án 1 và 2 đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về vai trò của các nhóm chất dinh dưỡng đối với sự hấp thu vitamin tan trong dầu. Vitamin tan trong dầu bao gồm vitamin A, D, E, K. Sự hấp thu của các vitamin này cần có chất béo (lipid) trong chế độ ăn. Chất béo đóng vai trò là dung môi và cần thiết cho quá trình nhũ tương hóa, giúp vitamin được hòa tan và hấp thu hiệu quả vào cơ thể qua hệ bạch huyết. Glucid (cacbohydrate) và protid (protein) là các nhóm chất dinh dưỡng đa lượng quan trọng khác nhưng không trực tiếp cần thiết cho sự hấp thu vitamin tan trong dầu. Sắt là một khoáng chất vi lượng, cần thiết cho sự tạo máu và nhiều chức năng sinh học khác, không liên quan trực tiếp đến việc hấp thu vitamin tan trong dầu.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng