945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/35 phút)
-
Câu 1:
Loại hình niêm yết nào sau đây mang tính chất thâu tóm, sáp nhập công ty:
A. Niêm yết lần đầu
B. Niêm yết lại
C. Niêm yết bổ sung
D. Niêm yết cửa sau
-
Câu 2:
Công ty cổ phần A đã phát hành cổ phiếu ưu đãi với mệnh giá 100.000đ/cổ phiếu, giá phát hành bằng mệnh giá, mức chi trả cổ tức là 15% mệnh giá. Một nhà đầu tư đòi hỏi nếu đầu tư vào cổ phiếu đó cần đạt mức sinh lời là 18%/năm. Cổ phiếu này đang được bán trên thị trường với giá 84.400đ/cổ phiếu. Nhà đầu tư đó sẽ:
A. Không mua cổ phiếu trên do ông ta không đạt được mức sinh lời dự kiến
B. Không mua cổ phiếu trên do cổ phiếu đó bị giảm giá so với giá phát hành
C. Mua cổ phiếu trên do cổ phiếu đó đang được bán rẻ hơn mệnh giá
D. Tất cả các phương án
-
Câu 3:
IPO được gọi là hình thức phát hành chứng khoán lần đầu tiên ra công chúng
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Giả sử ban gửi 1000 usd vào tài khoản tiết kiệm ngân hàng vào cuối mỗi năm trong bốn năm tới. Nếu lãi suất trên tài khoản tiết kiệm này là 12%/năm thì cuối năm thứ 7 số tiền trong tài khoản của bạn là:
A. 4.267,28usd
B. 6.714,61usd
C. 7.563,45usd
-
Câu 5:
Với lãi suất chiết khấu là 5%/ năm, giá trị hiện tại của $100 thu được vào năm thứ 20 là:
A. $37,6889
B. $90,5063
C. $265,3298
D. $99,0052
-
Câu 6:
Hình thức chào bán trong đó lượng chứng khoán không bán được sẽ được trả lại cho tổ chức phát hành được gọi là:
A. Bảo lãnh với cam kết chắc chắn
B. Bảo lãnh với cố gắng tối đa
C. Bảo lãnh tất cả hoặc không
D. Bảo lãnh với hạng mức tối thiểu
-
Câu 7:
Khi công ty không có lãi, công ty vẫn phải phải:
A. Trả cổ tức cho cổ đông phổ thông
B. Trả lãi cho trái chủ
C. Trả cổ tức cho cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
D. Không trả lãi và cổ tức
-
Câu 8:
Công ty chứng khoán là:
A. Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
B. Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh
C. Doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn
D. Doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần
-
Câu 9:
Công ty BHP có tốc độ tăng trưởng đều 7% / năm (khả năng sinh lời của cổ tức) trong vài năm qua. Tốc độ tăng trưởng này dự tính sẽ còn duy trì trong các năm sắp tới. Hiện nay giá cổ phiếu công ty là 321 000 đồng và cổ tức là 30 000đồng. Vậy tỷ suất lãi mong đợi trên cổ phiếu là:
A. 16%
B. 16,8%
C. 17%
D. 17,5%
-
Câu 10:
Trong trường hợp nào vốn cổ đông sẽ bị pha loãng?
A. Trả cổ tức bằng chứng khoán
B. Tách cổ phiếu
C. Trái phiếu có thể chuyển đổi được chuyển sang cổ phiếu thường
D. Tất cả các trường hợp trên.
-
Câu 11:
Một nhà đầu tư đến công ty chứng khoán của mình và vay 7.500 cổ phiếu VIH. ông ta bán toàn bộ số cổ phiếu này với giá là 21.000. Sau đó 2 tuần, giá cổ phiếu VIH giảm xuống còn 20.100. Ông ta quyết định mua vào 7.500 cổ phiếu với mức giá này để trả lại công ty chứng khoán. Giả thiết rằng tỷ lệ ký quỹ cho giao dịch bán khống là 40%, bỏ qua phí môi giới và tiền lãi vay phải trả cho công ty. Tỷ lệ lợi nhuận mà nhà đầu tư thu được sẽ là:
A. 7,14%
B. 10,71%
C. 10,14%
D. 71,71%
-
Câu 12:
Điểm khác biệt giữa thị trường OTC và thị trường chứng khoán tập trung là:
A. Thị trường OTC có các nhà tạo lập thị trường
B. Thị trường OTC có cơ chế thanh toán linh hoạt, đa dạng
C. Địa điểm giao dịch là phi tập trung
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 13:
Nếu lạm phát dự kiến giảm đi sẽ làm cho:
A. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu tăng.
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu sẽ tăng lên
C. Nhà đầu tư vào trái phiếu có lợi do giá trái phiếu cũng sẽ tăng theo.
D. Tất cả các phươngán
-
Câu 14:
Khi công ty tuyên bố phá sản, cổ đông phổ thông sẽ được:
A. Nhận lại số vốn ban đầu
B. Nhận được giá trị ghi trên sổ sách
C. Nhận những gì còn lại sau khi thanh toán các khoản nợ và cổ phiếu ưu đãi
D. Không nhận được gì
-
Câu 15:
Sản phẩm công cộng là:
A. Sản phẩm mà ngay cả khi một người đã dùng, thì người khác vẫn có thể dùng được.
B. Sản phẩm mà mọi người đều tự do hưởng thụ các lợi ích do sản phẩm đó mang lại và sự hưởng thụ của người này không làm giảm thiểu khả năng hưởng thụ của người khác.
C. Sản phẩm mà mọi người dân đều được hưởng và không gây ảnh hưởng lẫn nhau.
D. Cả a, b và c.
-
Câu 16:
Thị trường chứng khoán là một bộ phận của:
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường liên ngân hàng
C. Thị trường vốn
D. Thị trường mở
-
Câu 17:
Một Sở giao dịch chứng khoán được tổ chức dưới hành thức sở hữu thành viên thì cổ đông là các công ty chứng khoán, các ngân hàng, công ty tài chính,…
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Một công ty cổ phần thông báo sẽ tiến hành tách cổ phiếu, điều này sẽ làm:
A. Không thay đổi gì
B. Tăng mệnh giá tương đương với chỉ số tách
C. Giảm mệnh giá và tăng số lượng cổ phần
D. Tăng mệnh giá và giảm số lượng cổ phần
-
Câu 19:
Trong các điều kiện để doanh nghiệp được phát hành chứng khoán ra công chúng, điều kiện nào quan trọng nhất?
A. Có sản phẩm nổi tiếng trên thị trường
B. Tình hình tài chính lành mạnh, ổn định và kết quả kinh doanh có hiệu quả trước khi phát hành.
C. Có bộ máy nhân sự tốt
D. Có cơ sở vật chất (máy móc thiết bị) hiện đại
-
Câu 20:
Điều kiện niêm yết cổ phiếu:
A. Vốn điều lệ 5 tỷ đồng trở lên.
B. Kinh doanh có lãi 2 năm liên tiếp
C. Tối thiểu 20% cổ phiếu bán ít nhất 50 cổ đông ngoài tổ chức phát hành
D. Tất cả các điều kiện trên.
-
Câu 21:
Quy trình giao dịch chứng khoán là như sau:
I. Khách hàng đặt lệnh.
II. Công ty chứng khoán nhận và kiểm tra lệnh
III. Lệnh đăng ký tại quầy giao dịch hoặc máy chủ
IV. Lệnh được chuyển đến trung tâm giao dịch:
A. I, II, III & IV
B. I, II, IV& III
C. I, III, II & IV
D. I, III, IV & II
-
Câu 22:
Thuế gián tiếp là những loại thuế mà Nhà nước đánh vào:
A. Doanh nghiệp.
B. Người tiêu thụ hàng hoá và dịch vụ
C. Doanh nghiệp và người tiêu dùng.
D. Cả a, b và c.
-
Câu 23:
Chức năng của Sở giao dịch chứng khoán là:
A. Cung cấp thông tin về nhà phát hành có chứng khoán giao dịch tại Sở
B. Cung cấp địa điểm cho mọi cá nhân và tổ chức đầu tư tham gia giao dịch mua bán chứng khoán
C. Tất cả các phương án
-
Câu 24:
Người hành nghề kinh doanh chứng khoán được phép:
A. Cùng làm việc hoặc góp vốn vào hai hoặc nhiều công ty chứng khoán
B. Cho mượn giấy phép hành nghề kinh doanh chứng khoán
C. Tham gia các hoạt động kinh doanh chứng khoán
D. Làm giám đốc, thành viên hội đồng quản trị hoặc cổ đông sở hữu trên 5% cổ phiếu có quyền biểu quyết của 1 tổ chức phát hành.
-
Câu 25:
Nếu một nhà phân tích kỹ thuật nhìn vào đồ thị để xác định mức ủng hộ, anh ta sẽ chọn điểm mà tại đó giá cổ phiếu:
A. Ngừng gia tăng
B. Ngừng giảm
C. Tương đối ổn định
D. Đạt đến điểm mới
-
Câu 26:
Thị trường chứng khoán thứ cấp là:
A. Thị trường huy động vốn
B. Thị trường tạo hàng hóa chứng khoán
C. Thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 27:
Doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hóa thực hiện bán đấu giá cổ phiếu lần đầu ra công chúng bắt buộc phải thực hiện đấu giá qua trung gian giao dịch chứng khoán nếu khối lượng cổ phần bán ra công chúng có giá trị.
A. 10 tỷ đồng trở lên
B. Từ 1 đến 10 tỷ đồng
C. 5 tỷ đồng trở lên
D. Tùy doanh nghiệp có muốn thực hiện đấu giá qua trung tâm hay không.
-
Câu 28:
Thị giá hiện tại của một cổ phiếu SAM là 36 000 đồng. Một khách hàng đặt lệnh dừng bán 100 cổ phiếu loại đó với giá 32 000 đồng và sẽ không chấp nhận giá dưới 30 000 đồng. Vậy khách hàng đó đã đặt lệnh gì:
A. Lệnh dừng
B. Lệnh giới hạn
C. Lệnh thị trường
D. Lệnh dừng giới hạn
-
Câu 29:
Đường cung về LĐ cũng giống như đường cung về một loại sản phẩm hay tài nguyên.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 30:
Phiến đóng cửa tuần n của thị trường chứng khoán Việt Nam, VN.Index là 237,78 điểm, tăng 2,64 điểm so với phiến đóng của tuần n-1, tức là mức tăng tương đương với:
A. 1,12%
B. 1,11%
C. 1%
D. 1,2%