945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán
Tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ sưu tập 945 câu trắc nghiệm Chứng khoán và Thị trường chứng khoán. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/35 phút)
-
Câu 1:
Sở giao dịch chứng khoán là:
A. Thị trường giao dịch chứng khoán tập trung
B. Thị trường giao dịch chứng khoán phi tập trung
C. Một trong các hình thức hoạt động của thị trường chứng khoán thứ cấp
-
Câu 2:
Một công ty phát hành 1.000.000 cổ phiếu với giá 10,5 đô la (đã bán hết trong đợt phát hành). Một thời gian sau, giá cổ phiếu thị trường là 11 đô la. Tại ngày này vốn cổ đồng của công ty sẽ:
A. Không thay đổi
B. Tăng 500.000 đô la
C. Giảm 500.000 đô la
D. Chuyển 500.000 đô la từ nợ sang vốn
-
Câu 3:
Đối với sàn giao dịch HoSTC, giá trần bằng:
A. Giá tham chiếu + 5% giá tham chiếu
B. Giá tham chiếu – 5% giá tham chiếu
C. Giá tham chiếu + 10% giá tham chiếu
D. Giá tham chiếu – 10% giá tham chiếu
-
Câu 4:
Việc phân phối cổ phiếu niêm yết phải:
A. Theo giá bán được xác định trong bản cáo bạch đã đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
B. Theo giá thỏa thuận với nhà đầu tư.
C. Theo giá thị trường qua đấu giá.
D. Theo giá ưu đãi do Hội đồng quản trị của công ty phát hành quyết định.
-
Câu 5:
Nếu một trái phiếu được bán với giá thấp hơn mệnh giá thì:
A. Lãi suất hiện hành của trái phiếu < lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
B. Lãi suất hiện hành của trái phiếu = lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
C. Lãi suất hiện hành của trái phiếu > lãi suất danh nghĩa của trái phiếu
D. Không có cơ sở để so sánh
-
Câu 6:
Thời hạn công bố thông tin về báo cáo tài chính năm của tổ chức niêm yết chậm nhất là:
A. 5 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
B. 10 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
C. 15 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
D. 20 ngày kể từ ngày hoàn thành báo cáo tài chính năm
-
Câu 7:
Giá trị thị trường hiện hành của số cổ phiếu có trên tài khoản giao dịch bảo chứng là:
A. Tổng giá trị cổ phiếu mà khách hàng đă mua vào lần giao dịch đầu tiên.
B. Tổng giá trị cổ phiếu mà khách hàng đă mua vào lần giao dịch gần nhất.
C. Tổng giá trị cổ phiếu tính theo giá gốc.
-
Câu 8:
Trong quy trình phân phối lợi nhuận của công ty cổ phần:
A. Chi phí lãi trái phiếu được trả sau thuế
B. Chi phí lãi vay được trả trước thuế
C. Chi phí trả cổ tức cho cổ phiếu được trả sau thuế
D. Cả b và c đều đúng
-
Câu 9:
Thị trường tự do là thị trường không có tổ chức
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Trong phiên giao dịch giá cổ phiếu X được xác định là 32.500 đồng, như vậy những lệnh mua sau sẽ được thực hiện:
A. Lệnh đặt mua > 32.500 đồng
B. Lệnh đặt mua = 32.500 đồng
C. Lệnh đặt mua < 32.500 đồng
D. Trường hợp (a) chắc chắn được thực hiện và trường hợp (b) có thể được thực hiện tùy trường hợp cụ thể.
-
Câu 11:
Trên TTCK hành vi có tiêu cực là:
A. Giao dịch của nhà đầu tư lớn
B. Mua bán nội gián
C. Mua bán lại chính cổ phiếu của công ty niêm yết
D. Mua bán lại cổ phiếu của cổ đông và lãnh đạo các công ty niêm yết
-
Câu 12:
Thị trường chứng khoán tập trung là thị trường.
A. Giao dịch thỏa thuận diễn ra đồng thời với giao dịch khớp lệnh
B. Giao địch khớp lệnh
C. Giao dịch tất cả các loại chứng khoán
D. Giao dịch chứng khoán của công ty vừa và nhỏ
-
Câu 13:
Đối với người kinh doanh chứng khoán, nếu dự đoán được mức trần (mức chống đỡ) thì tại thời điểm đạt mức đó nên:
A. Bán chứng khoán
B. Mua chứng khoán
-
Câu 14:
Trong các điều kiện để doanh nghiệp được phát hành chứng khoán ra công chúng, điều kiện nào quan trọng nhất?
A. Có sản phẩm nổi tiếng trên thị trường
B. Tình hình tài chính lành mạnh, ổn định và kết quả kinh doanh có hiệu quả trước khi phát hành.
C. Có bộ máy nhân sự tốt
D. Có cơ sở vật chất (máy móc thiết bị) hiện đại
-
Câu 15:
Một trái phiếu có mệnh giá 1.000 USD, lãi suất danh nghĩa 7% đang được bán với giá 970 USD. Vậy lãi suất hiện hành của trái phiếu là:
A. 7,22 %
B. 7 %
C. 7,37 %
D. 8,2 %
-
Câu 16:
Giả sử cổ phiếu A đang có giá ở phiên giao dịch trước là 101.000 đồng, theo quy định yết giá của Việt Nam hiện nay, giá mà bạn trả trong phiên giao dịch này như thế nào là hợp lệ:
A. 101.500 đồng
B. 100.000 đồng
C. 106.050 đồng
D. 95.000 đồng
-
Câu 17:
Một trong những điều kiện niêm yết trái phiếu tại Sở GDCK ở Việt Nam là:
A. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 50 tỷ VND trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
B. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 80 tỷ VND trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán ( Khoản 2, điều 8, NĐ 14/2007/NĐ – CP)
C. Là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp nhà nước có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 100 tỷ VND trở lên tính theo giá trị ghi trên sổ kế toán
D. Không câu nào đúng
-
Câu 18:
Một trái phiếu có lãi suất 5%/năm được phát hành theo mệnh giá là 1000 USD. Hiện tại trái phiếu đang được bán với giá là 900 USD và có thể được thu hồi theo mệnh giá. Vậy số lãi hàng năm mà nhà đầu tư thu được là:
A. 20 USD
B. 50 USD
C. 500 USD
D. 5.000 USD
-
Câu 19:
Nếu căn cứ vào quyền tham gia bỏ phiếu biểu quyết trong Đại hộ cổ đông, cổ phiếu được phân thành:
A. Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi
B. Cổ phiếu đơn phiếu, cổ phiếu đa phiếu, cổ phiếu lưỡng phiếu
C. Cổ phiếu sơ cấp và cổ phiếu thứ cấp
D. Không có phương án nào đúng
-
Câu 20:
Ưu tiên trong giao dịch chứng khoán treo phương thức khớp lệnh ở thị trường chứng khoán Việt Nam là:
A. Giá
B. Thời gian
C. Số lượng
D. Chỉ có a và b
-
Câu 21:
Thặng dư vốn phát sinh khi:
A. Công ty làm ăn có lãi
B. Chênh lệch giá khi phát hành cổ phiếu mới
C. Công ty tăng vốn khi phát hành thêm chứng khoán
D. Tất cả các trường hợp trên.
-
Câu 22:
Nếu nhà đầu tư chủ yếu muốn đầu tư vào trái phiếu có giá thị trường tăng thì anh ta lên mua trái phiếu khi:
A. lãi suất dâng cao và người ta hi vọng nó sẽ hạ xuống
B. lãi suất đang giảm và người ta hi vọng nó tăng
C. giá thấp và người ta hi vọng nó tăng
D. lãi suất ổn định và người ta hi vọng nó vẫn ổn định như vậy
-
Câu 23:
Đổi mới cơ chế quản lí là để:
A. Xoá bỏ mọi hình thức bao cấp, các DNNN phải thực sự hoạt động theo cơ chế thị trường. Phải có một cơ chế về quyền lợi và trách nhiệm rõ ràng.
B. DNNN phải hoạt động trong khuôn khổ pháp luật, cạnh tranh và bình đẳng đối với các thành phần kinh tế khác, chống độc quyền trong SXKD; Bảo đảm lợi ích chính đáng của người LĐ và lợi ích của Nhà nước.
C. Tiến hành đồng bộ việc đổi mới DNNN với việc cải cách hệ thống tài chính ngân hàng và cải cách hành chính quốc gia. Xoá bỏ mọi can thiệp của cơ quan quản lí vào quá trình SXKD của DN, xoá bỏ sự phân biệt giữa DN trung ương với DN địa phương.
D. Cả a, b và c.
-
Câu 24:
Đối tượng công bố thông tin thị trường chứng khoán gồm:
A. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết
B. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ.
C. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán.
D. Tổ chức phát hành tổ chức niêm yết, công ty quản lý quỹ, công ty chứng khoán, trung tâm giao dịch.
-
Câu 25:
Công ty chứng khoán phải duy trì tỷ lệ vốn khả dụng tối thiểu trên tổng vốn nợ điều chỉnh là:
A. 3%
B. 5%
C. 6%
D. 8%
-
Câu 26:
Thị trường chứng khoán là hạt nhân trung tâm của thị trường tài chính
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 27:
Các câu nào sau đây đúng với thị trường sơ cấp:
A. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
B. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông.
C. Không làm tăng lượng tiền trong lưu thông
D. Giá phát hành do quan hệ cung cầu quyết định
-
Câu 28:
Theo qui định của UBCKNN của Việt Nam thì mệnh giá của một trái phiếu tối thiểu phải là:
A. 100.000 VNĐ
B. 10.000 VNĐ
C. 1.000.000. VNĐ
D. 1.000.000.000 VNĐ
-
Câu 29:
Tổ chức bảo lãnh phát hành ở Việt Nam chỉ được bảo lãnh cho một đợt phát hành với tổng giá trị cổ phiếu không vượt quá:
A. 20% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
B. 25% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
C. 30% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
D. 35% vốn có của tổ chức bảo lãnh phát hành
-
Câu 30:
Cổ phiếu VNM (Vina milk) giá đóng cửa ngày hôm trước (lúc 10h30’) là 120.000 đ, phiên giao dịch ngày hôm nay trên sàn HoSTC, cổ phiếu này có giá giảm tối đa là:
A. 121.000
B. 126.000
C. 120.000
D. 114.000