60+ câu trắc nghiệm Phân tích kinh doanh
tracnghiem.net chia sẻ 60+ câu hỏi trắc nghiệm Phân tích kinh doanh có đáp án dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (15 câu/20 phút)
-
Câu 1:
Số lượng năm 2008 là 990, tăng 10% so với năm 2007. Số lượng năm 2007 là:
A. 980
B. 900
C. 890
D. 800
-
Câu 2:
Đối tượng nghiên cứu PTKD là:
A. Các hiện tượng kinh tế
B. Các nhân tố kinh tế
C. Các chỉ tiêu kinh tế
D. Các kết quả kinh doanh, thông qua các chỉ tiêu kinh tế dưới sự tác động của các nhân tố kinh tế
-
Câu 3:
Thông tin PTKD cần thiết cho:
A. Nhà quản lý DN
B. Đối tượng bên trong và bên ngoài của DN
C. Cơ quan thuế
D. Nhà Đàu tư
-
Câu 4:
Tỷ suất nào dưới dây có thể không được sử dụng để đo lường sự cần thiết phải mở rộng nguồn tài trợ từ vay nợ của công ty?
A. Quay vòng tiền lãi
B. Tỷ lệ nợ so với vốn
C. Tỷ suất nợ
D. Tỷ lệ nợ dài hạn so với tổng nguồn vốn
-
Câu 5:
Giới hạn phổ biến đối với cả sử dụng phân tích tỷ suất thanh toán hiện hành và phân tích tỷ suất thanh toán nhanh là gì?
A. Chứng khoán không có tính thanh khoản cao
B. Hàng tồn kho có thể không thực sự có tính thanh khoản cao
C. Khoản phải thu có thể không thực sự có tính thanh khoản cao
D. Chi phí trả trước là nguồn lực tiềm năng tạo ra tiền
-
Câu 6:
Thông tin nào dưới đây không đúng trong quan hệ với bảng cân đối kế toán ảnh hưởng tới người cho thuê ngay lập tức sau khi ghi chép sai sót về một tài sản thuê như là thuê tài chính hơn là thuê hoạt động:
A. ROA bị đánh giá giảm
B. Tỷ suất thanh toán hiện thời bị đánh giá giảm
C. Tỷ lệ nợ so với vốn chủ sở hữu bị đánh giá tăng
D. ROE bị đánh giá giảm
-
Câu 7:
Nếu tỷ suất thanh toán hiện thời cao, tỷ suất thanh toán nhanh lại thấp, điều này thể hiện điều gì?
A. Ảnh hưởng của giá trị hàng tồn kho lớn
B. Số dư tiền mặt nhỏ
C. Ảnh hưởng lớn của khoản phải thu khách hàng
D. Không có phương án đúng
-
Câu 8:
Giả sử PVC đang thực hiện xây dựng một ngôi nhà mới phục vụ cho hoạt động kinh doanh của công ty - được đầu tư bằng tiền vay. Chi phí lãi phát sinh trong quá trình xây dựng được xem là kết quả của chi tiêu cho tòa nhà là:
A. Một phần của nguyên giá mua tài sản sẽ bị ghi giảm theo thỏa thuận vốn vay tài trợ cho công trình
B. Một phần của nguyên giá hình thành tài sản sẽ bị trừ theo thời gian sử dụng hữu ích của tòa nhà
C. Một tài sản trả trước bị bù trừ so với thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tòa nhà
D. Chi phí lãi vay trong quá trình xây dựng
-
Câu 9:
Mục tiêu cơ bản trong ghi nhận chi phí khấu hao đối với báo cáo tài chính là để:
A. Phân bổ chi phí của tài sản dài hạn theo thời gian sử dụng tài sản mang lại lợi ích
B. Giá trị thị trường tương đối của tài sản dài hạn để cung cấp thêm thông tin liên quan trên bảng cân đối kế toán
C. Cung cấp tiền cần thiết để thay thế tài sản kém hiệu quả hoặc tài sản bị hỏng không sử dụng được
D. Giảm thu nhập trong một nỗ lực để thanh toán mức thuế thấp hơn
-
Câu 10:
Tại sao tỷ suất thanh toán nhanh lại là một cách kiểm tra “nghiêm khắc” đối với tính thanh khoản trong ngắn hạn hơn là tỷ suất thanh toán hiện thời?
A. Tỷ suất thanh toán nhanh loại bỏ chi phí trả trước khỏi mẫu số
B. Tỷ suất thanh toán nhanh loại bỏ chi phí trả trước khỏi tử số khi tính
C. Tỷ suất thanh toán nhanh chỉ xem xét tiền và chứng khoán thị trường như là tài sản ngắn hạn
D. Tỷ suất thanh toán nhanh loại bỏ hàng tồn kho khỏi tử số
-
Câu 11:
Theo anh/chị, sự tăng lên của thời gian thu hồi nợ phải thu gợi ý điều gì về chính sách tín dụng của công ty?
A. Chính sách tín dụng của công ty quá lỏng lẻo
B. Công ty có khả năng mất khách hàng “chất lượng”
C. Chính sách tín dụng của công ty quá khắt khe
D. Thời gian thu hồi không có liên quan tới chính sách tín dụng của công ty
-
Câu 12:
Theo anh/chị, tại sao số tiền nợ trong cơ cấu vốn của công ty lại quan trọng trong phân tích?
A. Vốn chủ thường rủi ro hơn so với nợ
B. Nợ thường có chi phí “vốn” thấp hơn so với vốn chủ sở hữu
C. Nợ phản ánh rủi ro
D. Nợ bằng tổng tài sản
-
Câu 13:
Giả sử anh/chị có thể tạo ra dòng tiền hiệu quả để thanh toán những khoản nợ lãi vay. Trong 3 quí trước, dòng tiền hoạt động kinh doanh của công ty đã bị giảm nhưng lợi nhuận hoạt động của công ty vẫn đang tăng lên. Thông tin nào về tỷ suất dưới đây là tỷ suất tốt nhất thể hiện tối ưu tình huống này?
A. Tỷ suất thanh toán lãi vay
B. Dòng tiền hoạt động sản xuất kinh đoanh/nợ phải trả
C. Nợ dài hạn/tài sản
D. Tỷ suất thanh toán bằng tiền
-
Câu 14:
Ý nghĩa của chỉ tiêu giá thành là:
A. Là cơ sở để định giá bán
B. Đánh giá được trình độ quản lý, điều hành hoạt động sản xuất của doanh nghiệp
C. a và b đều đúng
D. a và b đều sai
-
Câu 15:
Điều gì sẽ xảy ra đối với GDP nếu cung tiền tăng lên 20% nhưng tốc độ lưu thông tiền tệ (V) giảm 30%:
A. GDP giảm 16%
B. GDP tăng 10%
C. GDP giảm 10%
D. Một đáp số khác