420 câu trắc nghiệm Luật hành chính
Chia sẻ 420 câu hỏi trắc nghiệm Luật Hành chính (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về điều chỉnh quan hệ xã hội mang tính chất chấp hành và điều hành phát sinh trong lĩnh vực tổ chức và hoạt động hành chính nhà nước.... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp không có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính qui phạm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Trình bày khái niệm luật tố tụng?
A. Là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội khi giải quyết các tranh chấp kinh tế, dân sự, lao động, hành chính và các vụ án hình sự.
B. Là các nguyên tắc và quy định do Nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội khi giải quyết các tranh chấp kinh tế, dân sự, lao động hành chính và các vụ án hình sự.
C. Là thủ tục khởi tố, khởi kiện, điều tra truy tố và xét xử các vụ án hình sự, dân sự, kinh tế, hành chính, lao động.
D. Là các quy phạm pháp luật quy định về thẩm quyền, trình tự điều tra, truy tố, xét xử và thi hành các loại án hình sự, dân sự, hành chính, kinh tế.
-
Câu 3:
Người lao động làm việc trong cơ quan hành chính nhà nước đều là cán bộ, công chức.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 4:
Cơ quan Tòa án là chủ thể có thẩm quyền ban hành quyết định hành chính.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Mọi cơ quan hành chính đều tổ chức hoạt động theo nguyên tắc phụ thuộc hai chiều.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Biện pháp xử lý hành chính khác là biện pháp cưỡng chế hành chính chỉ áp dụng đối với cá nhân vi phạm hành chính.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 7:
Trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức phải tuân thủ nguyên tắc nào sau đây:
A. Tận tụy phục vụ nhân dân.
B. Bảo đảm sự lãnh đạo và thống nhất quản lý Nhà nước.
C. Bảo đảm trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập.
D. Việc tuyển dụng, sử dụng viên chức được thực hiện trên cơ sở tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, vị trí việc làm và căn cứ vào hợp đồng làm việc.
-
Câu 8:
Có bao nhiêu hình thức bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:
A. 02
B. 03
C. 04
D. 05
-
Câu 9:
Lập biên bản vi phạm hành chính là thủ tục bắt buộc khi xử phạt hành chính.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 10:
Theo pháp luật nước ta, những chủ thể pháp luật nào được thừa nhận là chủ thể cơ bản của luật hành chính?
A. Cán bộ, công chức, cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức, các nhân nước ngoài tại Việt Nam.
B. Cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan hành chính nhà nước, người nước ngoài tại Việt Nam.
C. Công chức, viên chức, tổ chức xã hội việt nam, các thiết chế quốc tế được phép đặt trụ sở tại Việt Nam.
D. án bộ, công chức, viên chức, các thiết chế nước ngoài được phép hoạt động tại việt nam, các hội của các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam.
-
Câu 11:
Người có quyền lập biên bản vi phạm hành chính luôn là người có thẩm quyền ra quyết định xử phạt.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Người có thẩm quyền lập biên bản Văn bản Hành chính?
A. Người có thẩm quyền xử phạt
B. Công chức, viên chức và người thuộc lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân đang thi hành công vụ, nhiệm vụ theo văn bản quy phạm pháp luật hoặc văn bản hành chính do cơ quan, người có thẩm quyền ban hành
C. Người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu và những người được chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu giao nhiệm vụ lập biên bản
D. Tất cả các đáp án trên
-
Câu 13:
Chủ thể quản lý hành chính Nhà nước là:
A. Bao gồm cơ quan nhà nước, các cán bộ nhà nước có thẩm quyền và các tổ chức, cá nhân được trao quyền quản lý hành chính nhà nước.
B. Chỉ bao gồm cơ quan hành chính nhà nước, tổ chức được trao quyền quản lý hành chính nhà nước.
C. Chỉ là cán bộ, công chức nhà nước được trao quyền quản lý hành chính nhà nước.
D. Công dân Việt Nam.
-
Câu 14:
Tất cả các tổ chức chính trị - xã hội đều có quyền trình dự thảo dự án luật trước Quốc hội.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Khiếu nại tố cáo là biện pháp đảm bảo pháp chế.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Theo luật hành chính việt nam, quản lý hành chính nhà nước ở Việt Nam được xây dựng trên cơ sở các nguyên tắc tổ chức – kỹ thuật đặc thù nào?
A. Quản lý theo ngành, quản lý theo chức năng, quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo địa phương, quản lý theo chức năng kết hợp với quản lý phối hợp đa ngành, liên ngành.
B. Quản lý theo chức năng kết hợp với quản lý theo địa phương, quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo chức năng đa ngành, liên ngành.
C. Quản lý theo ngành, chức năng kết hợp với quản lý theo địa phương, quản lý theo ngành, chức năng kết hợp với quản lý theo chức năng và phối hợp quản lý liên ngành.
D. Quản lý theo ngành, chức năng kết hợp với quản lý theo địa phương, quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo chức năng liên ngành.
-
Câu 17:
Cơ quan nào sau đây là cơ quan hành chính nhà nước:
A. Bộ chính trị
B. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C. Bộ ngoại giao
D. Ủy ban dân tộc.
-
Câu 18:
Trách nhiệm hành chính chỉ có thể được áp dụng độc lập đối với người có hành vi vi phạm hành chính.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Chủ thể khiếu nại:
A. Được bảo vệ về tính mạng
B. Được bảo vệ về tài sản
C. Không được bảo vệ
D. Cả A và B
-
Câu 20:
Mọi vi phạm hành chính cơ quan có thẩm quyền đều phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Luật hành chính là một ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính nhưng không có thẩm quyền xử phạt thì?
A. Chỉ có quyền lập biên bản về những vi phạm thuộc phạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về việc lập biên bản.
B. Phải tiến hành lập biên bản vi phạm hành chính đối với tất cả các hành vi vi phạm và chuyển ngay biên bản đến người có thẩm quyền xử phạt để tiến hành xử phạt
C. Cả A và B
-
Câu 23:
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài là công dân Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Những nguyên tắc riêng trong hoạt động tố tụng?
A. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân tham gia, khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán. Nguyên tắc suy đoán vô tội.
B. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân tham gia, khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán. Nguyên tắc suy đoán.
C. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân tham gia, khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán. Nguyên tắc công minh đúng pháp luật.
D. Khi xét xử, thẩm phán và chánh án độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Việc xét xử có đại diện nhân dân tham gia Nguyên tắc công minh, đúng pháp luật.
-
Câu 25:
Quyết định, chỉ thị đều do chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp ban hành.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 26:
Đâu không phải là công chức trong cơ quan hành chính cấp tỉnh:
A. Chánh văn phòng.
B. Phó chủ tịch UBND.
C. Trưởng ban.
D. Trưởng phó ban.
-
Câu 27:
Phải cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt ngay khi trao quyết định xử phạt.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 28:
Trang vật phương tiện sử dụng vào vi phạm hành chính luôn bị tịch thu để xung vào công quỹ Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 29:
Theo luật hành chính Việt Nam, thủ tục hành chính Việt Nam được hiểu là gì?
A. Đó là cách thức mà các chủ thể quan hệ pháp luật hành chính thực hiện quyền hành chính của mình và các tổ chức, các nhân khác nhau tham gia giám sát công việc hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật.
B. Đó là thủ tục pháp lý, là cách thức mà các chủ thể quản lý hành chính nhà nước thực hiện thẩm quyền của mình và các tổ chức, các nhân khác nhau tham gia vào công việc quản lý hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật.
C. Đó là thủ tục pháp lý, là cách thức mà các chủ thể có quyền uy của luật hành chính thực hiện quyền hành chính của mình và các tổ chức, cá nhân khác nhau tham gia vào công việc quản lý hành chính nhà nước theo quy định của pháp luật.
D. Đó là thủ tục pháp lý mà các cơ quan hannhf chính nhà nước, các cá nhân có thẩm quyền hành chính thực hiện thẩm quyền của mình và các tổ chức, cá nhân khác nhau tham gia vào công việc quản lý hành chính nhà nước.
-
Câu 30:
Mọi quyết định hành chính đều có đối tượng áp dụng cụ thể cá biệt.
A. Đúng
B. Sai