260 câu trắc nghiệm môn Luật đầu tư
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Luật đầu tư có đáp án giúp các bạn củng cố thêm kiến thức nhằm đạt kết quả cao nhất cho kì thi sắp đến. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư cung cấp hàng hóa dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước hoặc nước ngoài nhưng phải đặt trụ sở chính tại 1 địa điểm cụ thể, câu phát biểu trên đúng hay sai.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Nhận định nào sau đây là đúng nhất về đầu tư ra nước ngoài theo pháp luật về đầu tư hiện hành của Việt Nam?
A. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
B. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
C. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
D. Đầu tư ra nước ngoài là việc nhà đầu tư đưa tiền và các tài sản ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
-
Câu 3:
Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Việt nam có các hình thức:
A. Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh
B. Thành lập công ty liên doanh
C. Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 4:
Theo Luật đầu tư năm 2014, nhà đầu tư là tổ chức bao gồm những tổ chức nào?
A. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật doanh nghiệp; Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã
B. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập trước khi Luật Đầu tư
C. Tổ chức nước ngoài; Các tổ chức khác theo quy định của phỏp luật Việt Nam
D. Tất cả các tổ chức được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
-
Câu 5:
Trong thời hạn bao nhiêu ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
A. 15 ngày
B. 25 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày
-
Câu 6:
Cô A là nhân viên thuế và hàng năm bắt buộc phải mua 1 số trái phiếu của nhà nước, đó là hoạt động đầu tư:
A. Đầu tư trực tiếp
B. Đầu tư gián tiếp
C. Không phải hoạt động đầu tư
D. Tất cả A, B, C đều sai
-
Câu 7:
Luật đầu tư điều chỉnh mấy vấn đề cơ bản.
A. 4 vấn đề.
B. 5 vấn đề
C. 6 vấn đề.
D. 6 vấn đề.
-
Câu 8:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, người vi phạm pháp luật về đầu tư bị áp dụng biện pháp xử lý nào?
A. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, xét xử hình sự, nếu gây thiệt hại thì bị xử lý về dân sự
B. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật có liên quan
C. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính, xử lý dân sự, xử lý hình sự theo quy định của pháp luật có liên quan
D. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật lao động, xử lý hành chính, xử lý hình sự, xử lý dân sự theo quy định của pháp luật có liên quan
-
Câu 9:
Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có:
A. Vốn trong nước và vốn ngoài nước
B. Vốn ngân hàng thương mại
C. Vốn xây dựng cơ bản
D. Tất cả các câu đều đúng
-
Câu 10:
Phân loại đầu tư theo nguồn vốn, có:
A. 1 hình thức
B. 2 hình thức
C. 3 hình thức
D. 4 hình thức
-
Câu 11:
Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, Hồ sơ thẩm định, quyết định chương trình, dự án phải có các giấy tờ gì?
A. Tờ trình Chính phủ về thẩm định chương trình, dự án; Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án; Các tài liệu khác có liên quan
B. Tờ trình thẩm định chương trình, dự án; Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án; Các tài liệu khác có liên quan
C. Tờ trình Chính phủ; Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đối với dự án; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định; Tài liệu khác có liên quan
D. Tờ trình Chính phủ; Tờ trình thẩm định chương trình, Báo cáo nghiên cứu khả thi đối với dự án; Báo cáo thẩm định của Hội đồng thẩm định; Tài liệu khác có liên quan
-
Câu 12:
Phân loại đầu tư theo nội dung kinh tế, có:
A. 2 hình thức
B. 3 hình thức
C. 4 hình thức
D. 5 hình thức
-
Câu 13:
Đối với nhà đầu tư, thời gian chuyển lỗ không được quá:
A. 2 năm
B. 3 năm
C. 4 năm
D. 5 năm
-
Câu 14:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, người có chức vụ vi phạm pháp luật về đầu tư bị áp dụng biện pháp xử lý nào?
A. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
B. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, xử phạt hình sự, xử phạt dân sự
C. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính, xử phạt hình sự, xử phạt bắt bồi thường
D. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, xử phạt hình sự theo các quy định của pháp luật có liên quan
-
Câu 15:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, nhà đẩu tư được đầu tư kinh doanh theo các hình thức nào sau đây?
A. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
B. Đầu tư thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
C. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; Đầu tư gián tiếp; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT
D. Đầu tư thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT; Đầu tư trực tiếp; Đầu tư gián tiếp
-
Câu 16:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, hoạt động đầu tư tại Việt Nam được thực hiện theo hình thức nào?
A. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP
B. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
C. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
D. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP, BOT, BTO, BT, BOO, BTL; Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
-
Câu 17:
Sau khi ký hợp đồng với Nhà nước, nhà đầu tư xây dựng sân bay trong 5 năm và được khai thác trong 50 năm tiếp theo. Hết 50 năm chuyển sân bay cho Nhà nước khai thác. Đó là hình thức đầu tư xây dựng cơ bản:
A. BCC
B. BTO
C. BOT
D. BT
-
Câu 18:
Theo Luật Đầu tư công năm 2014, sửa đổi năm 2019, việc lựa chọn nhà thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng vốn nhà nước phải tuân theo quy tắc nào?
A. Phải đấu thầu lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp cho dự án theo pháp luật về đấu thầu
B. Phải thực hiện đấu thầu hoặc chỉ định thầu để lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn cho dự án theo pháp luật về đấu thầu
C. Có thể chỉ định nhà thầu để mua sắm hàng hóa cho dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu
D. Tất cả các quy tắc nêu tại phương án A, B và C nói trên
-
Câu 19:
Các hợp đồng chỉ áp dụng trong lĩnh vực xây dựng công trình, kết cấu hạ tầng là:
A. BCC, BOT, BTO
B. BOT, BT
C. BCC, BTO, BT
D. BOT, BTO, BT
-
Câu 20:
Hợp đồng BCC được ký kết giữa:
A. Giữa nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư trong nước.
B. Giữa các nhà đầu tư với nhau.
C. Giữa cơ quan NN có thẩm quyền của Việt Nam và nhà đầu tư.
D. Cả 3 câu trên đều sai.
-
Câu 21:
Vùng miền nào sau đây thuộc địa bàn ưu đãi, hỗ trợ đầu tư toàn bộ:
A. Bắc Kạn
B. Đà Nẵng
C. Gia Lai
D. A và C
-
Câu 22:
Theo pháp luật về đầu tư hiện hành của nước ta, Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (Hợp đồng BOT) được hiểu là gì?
A. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam
B. Là hợp đồng giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó theo thỏa thuận đã ký cho Nhà nước Việt Nam
C. Là hợp đồng giữa các nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó theo thỏa thuận cho Nhà nước Việt Nam
D. Là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước và nhà đầu tư để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư chuyển giao có bồi hoàn công trình đó cho Nhà nước Việt Nam
-
Câu 23:
Theo Luật Đầu tư năm 2014, đầu tư ra nước ngoài được hiểu là gì?
A. Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
B. Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
C. Là việc nhà đầu tư đưa vốn bằng các tài sản hợp pháp khác từ Việt Nam ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư
D. Là việc nhà đầu tư đưa tiền và các tài sản ra nước ngoài để tiến hành hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư
-
Câu 24:
Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, dự án đầu tư có khai thác, sử dụng tài nguyên, khoáng sản phải thực hiện theo quy định nào?
A. Theo quy định của Luật Đầu tư và các quy định của pháp luật liên quan
B. Theo quy định của pháp luật về tài nguyên, khoáng sản
C. Theo quy định của Bộ luật Dân sự và các quy định của pháp luật liên quan
D. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật liên quan
-
Câu 25:
Đầu tư vào lực lượng lao động, đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào tài sản lưu động, thuộc cách phân loại đầu tư:
A. Theo chức năng quản trị vốn
B. Theo nguồn vốn
C. Theo nội dung kinh tế
D. Theo mục tiêu đầu tư