210 câu trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh
tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn bộ 210 câu trắc nghiệm môn Luật cạnh tranh có đáp án. Nội dung câu hỏi bao gồm các quy định về hành vi hạn chế cạnh tranh, hành vi cạnh tranh không lành mạnh, tố tụng cạnh tranh, xử lý vi phạm pháp luật về cạnh tranh, quản lý nhà nước về cạnh tranh... Hi vọng đây sẽ là nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu tốt hơn. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi, xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn trước đó. Hãy nhanh tay tham khảo chi tiết bộ đề độc đáo này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, thị trường sản phẩm liên quan được hiểu là:
A. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ không thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.
B. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về số lượng, đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.
C. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau.
D. Thị trường sản phẩm liên quan là thị trường của những hàng hoá, dịch vụ có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả.
-
Câu 2:
Doanh nghiệp độc quyền là đối tượng áp dụng của Luật cạnh tranh.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ là:
A. việc không thống nhất về số lượng hàng hóa, dịch vụ; địa điểm mua, bán hàng hóa, dịch vụ; nhóm khách hàng đối với mỗi bên tham gia thỏa thuận dịch vụ.
B. việc thống nhất về số lượng hàng hóa, dịch vụ; địa điểm mua, bán hàng hóa, dịch vụ; nhóm khách hàng đối với mỗi bên tham gia thỏa thuận.
C. cam kết không tham gia thị trường tiêu thụ.
D. buộc khách khách hàng mua hàng hóa.
-
Câu 4:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, hội đồng cạnh tranh có nhiệm vụ cụ thể gì trong lĩnh vực cạnh tranh?
A. Tổ chức xử lý, giải quyết kiếu nại đối với các vụ việc cạnh tranh liên quan đến hành vi hạn chế cạnh tranh theo quy định của Luật Cạnh tranh
B. Tổ chức xử lý, giải quyết khiếu nại đối với vụ việc cạnh tranh
C. Tổ chức xử lý, xem xét, giải quyết khiếu nại đối với vụ kiện về cạnh tranh liên quan đến các hành vi cạnh tranh không lành mạnh
D. Xử lý khiếu nại cạnh tranh
-
Câu 5:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, các thỏa thuận hạn chế cạnh tranh nào bị cấm tuyệt đối?
A. Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh; Thông đồng để một hoặc các bên của thỏa thuận thắng thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
B. Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh; Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên của thỏa tuận; Thông đồng để một hoặc cá bên của thỏa thuận thắng thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
C. Thỏa thuận ngăn cản, kìm hãm, không cho doanh nghiệp khác tham gia thị trường hoặc phát triển kinh doanh; Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên của thỏa thuận.
D. Thỏa thuận loại bỏ khỏi thị trường những doanh nghiệp không phải là các bên của thỏa thuận; Thông đồng để một hoặc các bên của thỏa thuận thắng thầu trong việc cung cấp hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
-
Câu 6:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, thời gian ra quyết định cho miễn trừ đối với tập trung kinh tế là:
A. ba mươi ngày
B. bốn mươi ngày
C. năm mươi ngày
D. sáu mươi ngày
-
Câu 7:
Các sản phẩm có thể thay thế cho nhau về đặc tính, mục đích sử dụng và giá cả là những sản phẩm:
A. Tồn tại trên thị trường liên quan.
B. Có thể cạnh tranh với nhau trên một thị trường.
C. Tồn tại trên thị trường địa lý liên quan.
D. Tồn tại trên thị trường sản phẩm liên quan.
-
Câu 8:
Theo pháp luật hiện hành của nước ta, trường hợp có sự khác nhau giữa quy định của Luật cạnh tranh với quy định của luật khác về hành vi hạn chế cạnh tranh, cạnh tranh không lành mạnh thì áp dụng quy định của luật nào?
A. Quy định của luật khác và luật cạnh tranh
B. Quy định của Luật cạnh tranh
C. Quy định của luật khác
D. Quy định của luật thương mại
-
Câu 9:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh phải mở phiên điều trần trong thời hạn:
A. Mười lăm ngày, kể từ ngày có quyết định mở phiên điều trần
B. Hai mươi ngày, kể từ ngày có quyết định mở phiên điều trần
C. Ba mươi ngày, kể từ ngày có quyết định mở phiên điều trần
D. Bốn mươi ngày, kể từ ngày có quyết định mở phiên điều trần
-
Câu 10:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, hành vi lừa dối thuộc đối tượng điều chỉnh của pháp luật chống cạnh tranh không lành mạnh là gì?
A. Là hành vi tạo ra một ấn tượng giả về các sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ của một đối thủ cạnh tranh
B. Là hành vi tạo ra một sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ giả sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ của một đối thủ cạnh tranh
C. Là hành vi tạo ra các sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ nhái lại sản phẩm hàng hóa hoặc dịch vụ của một đối thủ cạnh tranh
-
Câu 11:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, Căn cứ để xác định chỉ dẫn gây nhầm lẫn là:
A. hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp cản trở, làm gián đoạn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
B. chỉ dẫn chứa đựng thông tin gây nhầm lẫn về tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh, bao bì, để làm làm sai lệch nhận thức của khách hàng về hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích cạnh tranh
C. thành viên trực tiếp hoặc gián tiếp đưa ra thông tin không trung thực, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín, tình trạng tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó
D. tiếp cận, thu thập thông tin thuộc bí mật kinh doanh bằng cách chống lại các biện pháp bảo mật của người sở hữu hợp pháp bí mật kinh doanh đó
-
Câu 12:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, cơ quan quản lý nhà nước không được thực hiện những hành vi nào để cản trở cạnh tranh trên thị trường?
A. Buộc doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân phải mua, bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ với doanh nghiệp được cơ quan này chỉ định, trừ hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực độc quyền nhà nước hoặc trong trường hợp khẩn cấp theo quy định của pháp luật
B. Phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp; Ép buộc các hiệp hội ngành nghề hoặc cá doanh nghiệp liên kết với nhau nhằm loại trừ, hạn chế, cản trở các doanh nghiệp khác cạnh tranh trên thị trường
C. Các hành vi khác cản trở hoạt động kinh doanh hợp pháp của doanh nghiệp
D. Tất cả các hành vi được nêu tại phương án trả lời A, B và C nói trên
-
Câu 13:
Thỏa thuận giữa các doanh nghiệp trong cùng một tập đoàn, tổng công ty là thỏa thuận của hạn chế cạnh tranh.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Đối với doanh nghiệp nhà nước có vị trí độc quyền, nhà nước sẽ kiểm soát bằng những biện pháp nào?
A. Quyết định giá mua, giá bán, số lượng, khối lượng, phạm vi thị trường của hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp đó.
B. Quyết định số lượng sản phẩm, phạm vi thị trường của sản phẩm, từng thời gian quyết định giá mua, giá bán của sản phẩm.
C. Quyết định toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp có liên quan đến thị trường.
D. Quyết định giá mua, giá bán của hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp.
-
Câu 15:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, yếu tố nào sau đây không phải rào cản gia nhập thị trường?
A. Cung và cầu trên thị trường hàng hóa dịch vụ
B. Tập quán của người tiêu dùng
C. Quyết định hành chính của cơ quan quản lý nhà nước
D. Thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu
-
Câu 16:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định là gì?
A. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo thàng, quý, năm.
B. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
C. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan hoặc tỷ lệ phần trăm giữa doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
D. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
-
Câu 17:
Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, Thị phần của doanh nghiệp đối với một loại hàng hóa, dịch vụ nhất định được hiểu là:
A. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh thu bán ra của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
B. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh sô mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh số mua vào của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
C. Là tỷ lệ phân trăm giữa doanh thu bán ra / doanh số mua vào của doanh nghiệp này với tổng doanh thu / doanh số mua vào tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
D. Là tỷ lệ phần trăm giữa doanh thu của doanh nghiệp này với tổng doanh thu của tất cả các doanh nghiệp kinh doanh loại hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường liên quan theo tháng, quý, năm.
-
Câu 18:
Theo Pháp luật Cạnh tranh hiện hành, trong thị trường độc quyền, nhập thị trường tần tại ở mức độ nào?
A. Không có
B. Có nhưng không đáng kể
C. Rất lớn
D. Lớn
-
Câu 19:
Mọi hành vi có mục đích hạn chế cạnh tranh đều bị cấm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 20:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, thị phần kết hợp là gì?
A. Là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh hoặc tập trung kinh tế.
B. Là thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
C. Là thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào tập trung kinh tế.
D. Là tổng thị phần trên thị trường liên quan của các doanh nghiệp tham gia vào thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
-
Câu 21:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, thị trường địa lý liên quan là gì?
A. Là một vùng lãnh thổ nhất dịnh trong đó có những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau
B. Là một khu vực địa lý nhất định trong đó có những hàng hóa có thể thay thế cho nhau
C. Là một khu vực địa lý cụ thể trong đó có những hàng hóa, dịch vụ có thể thay thế cho nhau với các điều kiện cạnh tranh tương tự và có sự khác biệt đáng kể với các khu vực lân cận
D. Là một khu vực địa lý trong đó có những hàng hóa có thể thay thế cho nhau với các điều kiện tương tự với các khu vực lân cận
-
Câu 22:
Theo Luật Cạnh tranh hiện hành, hành vì hạn chế cạnh tranh được hiểu là gì?
A. Là hành vi của doanh nghiệp làm giảm, sai lệch, cản trở cạnh tranh trên thị trường, gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.
B. Là hành vi của các nhân, doanh nghiệp làm giảm, cản trở các cá nhân, doanh nghiệp khác cạnh tranh trên thị trườn, bằng cách dùng thủ đoạn trong vị trí ưu thế của mình đẻ giữ độc quyền.
C. Là hành vi của một số các nhân, doanh n lệp thỏa thuận với nhau để hạn chế các doanh nghiệp khác cạnh tranh trên thị trường, gôm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí độc quyền và tập trung kinh tế.
D. Là hành vi của doanh nghiệp gây cản trở cạnh tranh trên thị trường, bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh, lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, vị trí độc quyền.
-
Câu 23:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành; doanh nghiệp có vị trí độc quyền là:
A. khi không có doanh nghiệp nào cạnh tranh về hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp đó kinh doanh trên thị trường liên quan
B. khi doanh nghiệp có tổng thị phần 75% trở lên trên thị trường liên quan
C. khi doanh nghiệp có tổng thị phần 65% trở lên trên thị trường liên quan
D. khi doanh nghiệp có tổng thị phần 50% trở lên trên thị trường liên quan
-
Câu 24:
Theo pháp luật cạnh tranh hiện hành, việc cạnh tranh phải được thực hiện theo các nguyên tắc nào:
A. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng, tuân theo luật cạnh tranh
B. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp
C. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, tuân theo quy định của pháp luật và tập quán quốc tế về cạnh tranh
D. Trung thực, không xâm phạm đến lợi ích của nhà nước, xã hội, doanh nghiệp, người tiêu dùng tuân theo các quy định của luật cạnh tranh
-
Câu 25:
Theo luật cạnh tranh hiện hành, tiêu chuẩn nào sau đây không đúng đối với một điều tra viên:
A. Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, khách quan
B. Có trình độ cử nhân luật hoặc cử nhân kinh tế, tài chính
C. Có thời gian công tác ít nhất là năm năm nghiệp vụ điều tra
D. Được đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn, nghiệp vụ điều tra