1477 Câu trắc nghiệm Nhi khoa
Với hơn 1450+ câu trắc nghiệm Nhi khoa (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về xử trí lồng ghép bệnh trẻ em, chăm sóc sức khoẻ ban đầu trẻ em, các thời kỳ của trẻ em, phát triển thể chất trẻ em,... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (45 câu/60 phút)
-
Câu 1:
Trong điều trị hen, fluticasone (Flixotide) là loại corticoid hít có những đặc điểm sau:
A. Có tác dụng kháng viêm mạnh nhất
B. Ít gây các tác dụng phụ tại chỗ
C. Đạt nồng độ hoạt tính trong huyết tương cao nhất
D. Có thể điều trị với liệu trình ngắn hơn
-
Câu 2:
Vàng da sinh lý gặp ở:
A. 45 – 60% trẻ đẻ non, hơn 60% trẻ già tháng
B. 45 – 60% trẻ già tháng, hơn 60% trẻ đủ tháng
C. 45 – 60% trẻ đẻ non, hơn 60% trẻ đủ tháng
D. 45 – 60% trẻ đủ tháng, hơn 60% trẻ đẻ non
-
Câu 3:
Sắt được chỉ định dùng trong suy dinh dưỡng nặng như sau:
A. 30 mg x 2 lần/ ngày khi trẻ bắt đầu tăng cân và kéo dài 3 tháng
B. 30mg/ngày, khi bệnh nhiễm trùng ổn định và dùng trong 3 tháng
C. 30mg/ngày, khi trẻ bắt đầu tăng cân và kéo dài 1 tháng
D. 3 mg/kg/ngày khi trẻ bắt đầu tăng cân và dùng ít nhất trong 2 tuần lễ
-
Câu 4:
Biến chứng trong nhiểm khuẩn đường tiểu có thể gặp; ngoại trừ một trường hợp:
A. Nhiễm trùng máu.
B. Viêm thận - bể thận mãn
C. Viêm cầu thận cấp
D. Viêm tấy quanh thận
-
Câu 5:
Khi bị thiếu vitamin B1 cơ quan bị tổn thương đầu tiên sẽ là:
A. Thần kinh.
B. Cơ tim.
C. Gan
D. Thận.
-
Câu 6:
Viêm phổi sơ sinh có đặc điểm:
A. Tiền sử liên quan suy thai.
B. Là bệnh lý nhiễm trùng sau sinh.
C. Chỉ xảy ra khi có vỡ ối sớm.
D. Cần được nghi ngờ khi mẹ có yếu tố nhiễm trùng.
-
Câu 7:
Test lẫy da (prick test) là test:
A. Rất đắt tiền
B. Rất khó thực hiện
C. Ít có giá trị
D. Có thể thay thế cho định lượng IgE đặc hiệu
-
Câu 8:
Glucit của sữa mẹ là b lactose rất thích hợp cho sự phát triển của E. Coli
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Trẻ đã 18 tháng tuổi có khả năng nói 2-3 tiếng, nói tiếng nói riêng của mình không giải thích điều gì được nhưng tương ứng với nhưng tình huống rất chính xác, hiểu được ý nghĩa của nhiều câu nói, biết lắc đầu phủ định. Đánh giá phát triển tinh thần - vận động của trẻ là:
A. Bình thường
B. Bình thường nếu không có các bệnh lý khác
C. Bình thường nếu hỏi bệnh sử và tiền sử sinh ghi nhận không có gì đăc biệt
D. Theo dõi thêm
-
Câu 10:
Ngộ độc cấp là một vấn đề quan trọng trong Nhi khoa, không phải vì:
A. Ngộ độc cấp là một tình huống cấp cứu khá thường gặp.
B. Tỷ lệ tử vong của ngộ độc cấp còn rất cao.
C. Nếu được chẩn đoán và xử trí tốt thì ta có thể làm giảm đáng kể tỷ lệ tử vong và tàn tật.
D. Ngộ độc cấp là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu ở trẻ em.
-
Câu 11:
Xử trí ngộ độc barbiturates ở giai đoạn muộn:
A. Dùng chất kháng độc đặc hiệu
B. Dùng các chất có tác dụng bảo vệ hệ thần kinh
C. Tăng đào thải thuốc bằng cách toan hoá nước tiểu
D. Tăng đào thải thuốc bằng các chất gây kiềm hoá nước tiểu
-
Câu 12:
Nguyên nhân lây nhiễm thường gặp nhất của nhiễm trùng mắc phải sau sinh:
A. Do đường sinh dục mẹ bị nhiễm khuẩn
B. Do không chiếu tia cực tím sát khuẩn phòng sơ sinh
C. Do không rửa tay cẩn thận trước khi chăm sóc 1 trẻ sơ sinh
D. Do ối vỡ sớm
-
Câu 13:
Kháng sinh dùng để điều trị bệnh ho gà nhằm mục đích nào sau đây:
A. Ngăn ngừa tình trạng nhiễm trùng huyết.
B. Cắt cơn ho nhanh và không gây độc.
C. Tránh lây lan và ngăn ngừa bội nhiễm phổi.
D. Phòng ngừa xuất huyết kết mạc mắt
-
Câu 14:
Thấp tim hay gặp ở lứa tuổi:
A. 1- 5 tuổi.
B. 6 - 15 tuổi.
C. 15 - 20 tuổi.
D. 10- 20 tuổi.
-
Câu 15:
Bệnh tim bẩm sinh nào dưới đây có thể chẩn đoán dễ dàng từ trong bào thai:
A. Thông liên nhĩ
B. Thông liên thất
C. Còn ống động mạch
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 16:
Hệ thần kinh thực vật có 2 phần: Giao cảm và phó giao cảm:
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 17:
Đất sét ẩm là môi trường thuận lợi cho giun móc phát triển.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Sốt là một dấu hiệu bệnh lý xấu cần cho thuốc hạ sốt ngay.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 19:
Vàng da sinh lý thường có đặc điểm:
A. Xuất hiện vàng da trong 24 giờ tuổi
B. Mức độ bilirubin máu > 12mg/dL
C. Diễn tiến vàng da không tăng lên
D. Hết vàng da ở ngày thứ 10
-
Câu 20:
Nhận định nào sau đây về nhu cầu vitamin B1 là không đúng:
A. Chế độ ăn nhiều chất bột cần nhiều vitamin B1.
B. Chế độ ăn có tỷ lệ cân đối giữa các chất bột, đạm, béo cần rất ít vitamin B1.
C. Nhu cầu vitamin B1 giảm theo tuổi
D. Khi sốt cao cơ thể cần nhiều vitamin B1
-
Câu 21:
Với một trẻ sơ sinh bị suy hô hấp chưa biểu hiện tím rõ thì làm khí máu sẽ thấy PaO2 < 50 mmHg, PaCO2 > 60 mmHg.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 22:
Cho trẻ bú theo nhu cầu có những lợi điểm sau, ngoại trừ:
A. Cung cấp đầy đủ dinh dưỡng theo nhu cầu của trẻ
B. Phù hợp với sự phát triển của trẻ
C. Tránh stress cho trẻ và mẹ
D. Tạo phản xạ tốt cho trẻ
-
Câu 23:
Nhận định nào sau đây là không đúng về đường tiêm ở trẻ em:
A. Đây là đường đưa thuốc được sử dụng trong các trường hợp nặng
B. Thường được sử dụng ở các bệnh nhi nội trú
C. Nên được áp dụng trong mọi trường hợp để đảm bảo liều lượng
D. Không thể thiếu trong một số trường hợp
-
Câu 24:
Phản ứng giả Leucemi cấp ở trẻ em có thể gặp trong những trường hợp sau, ngoại trừ:
A. Ho gà
B. Lao
C. Bạch cầu kinh
D. Nhiễm siêu vi
-
Câu 25:
Thể suy tim cấp do thiếu vitamin B1 thường gặp ở trẻ nhũ nhi từ 2-4 tháng. Trẻ thường có biểu hiện bị sốt trước đó. Khởi phát bệnh đột ngột với triệu chứng khó thở, tím tái. Nhận định trên:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 26:
Trước khi có biểu hiện lâm sàng của suy tim cấp do thiếu vitamin B1, trẻ có dấu hiệu báo trước nhưng thường bị bỏ qua, đó là:
A. Tiêu chảy.
B. Vật vã, khóc dữ dội từng cơn.
C. Tiểu nhiều.
D. Sốt nhẹ.
-
Câu 27:
Nếu so với người lớn thì thành phần khí ở phế nang trẻ em trong điều kiện bình thường có đặc điểm:
A. Thành phần khí oxy và khí cácboníc cao hơn.
B. Thành phần khí oxy và khí cácboníc thấp hơn.
C. Thành phần khí oxy cao hơn và thành phần khí cácboníc thấp hơn.
D. Thành phần khí oxy tương đương và thành phần khí cácboníc thấp hơn.
-
Câu 28:
Trong viêm phổi do tụ cầu, thời gian từ một nhiễm trùng đầu tiên đến khu trú tại phổi màng phổi là bao lâu?
A. 3-5 ngày.
B. 5-8 ngày.
C. 8-10 ngày
D. 10 - 15 ngày
-
Câu 29:
Bất kỳ tình trạng kinh giật nào cũng có lúc tự chấm dứt do đó ta không nên vội vàng can thiệp. Ý kiến này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
-
Câu 30:
Một trẻ 2 tuổi bị tiêu chảy từ hơn 2 tuần, từ ngày hôm qua cháu đã đại tiện phân bình thường. Vì mẹ thấy cháu gầy nên đem đến phòng khám nhi để khám. Trong trường hợp này anh hay chị sẽ thực hiện:
A. Hỏi xem thử cháu có ăn uống tốt không
B. Hỏi tiền sử sinh
C. Khám nội khoa và xác định biểu đồ tăng trưởng
D. Tất cả các câu trả lời đều đúng
-
Câu 31:
Số lượng Nephron có ở mỗi thận là:
A. 103
B. 104
C. 105
D. 106
-
Câu 32:
Diễn tiến của ban sởi xảy ra như sau, ngoại trừ:
A. Bắt đầu xuất hiện sau giai đoạn ủ bệnh.
B. Ban phát hiện đầu tiên ở vùng chân tóc sau gáy.
C. Ban lan dần ra mặt và kết thúc ở chân.
D. Ngay sau khi ban bay, da trở lại bình thường.
-
Câu 33:
Đặc điểm của nhiễm trùng mắc phải sau sinh là:
A. Triệu chứng giống nhiễm trùng sơ sinh sớm
B. Điểm khởi phát tại chỗ
C. Triệu chứng nhiễm trùng huyết
D. Nổi vân tím toàn thân
-
Câu 34:
Ở giai đoạn sơ sinh, táo bón thường do:
A. Phình đại tràng bẩm sinh
B. Rối loạn về chức năng (táo bón cơ năng)
C. Hẹp trực tràng
D. Hẹp hậu môn
-
Câu 35:
Nhu cầu sắt theo khuyến nghị của Viện dinh duõng-Bộ Y tế năm 1997 đối với trẻ từ 3 tháng đến dưới 6 tháng cần:
A. 5 mg sắt /ngày
B. 10 mg sắt /ngày
C. 15mg sắt /ngày
D. 20 mg sắt /ngày
-
Câu 36:
Trước khi cho trẻ ăn nhân tạo, cần phải tư vấn những điểm sau ngoại trừ:
A. Cần tái lập lại nguồn sũa mẹ
B. Tập cho trẻ ăn sữa khác
C. Cho trẻ ăn thêm trước khi bú mẹ
D. Cho trẻ bú thường xuyên
-
Câu 37:
Thiếu máu khi lượng hemoglobin giảm ở trẻ từ 6 tuổi - 14 tuổi (Theo OMS):
A. Hb dưới 90 g/L.
B. Hb dưới 110 g/L
C. Hb dưới 100 g/L.
D. Hb dưới 120 g/L
-
Câu 38:
Một trẻ 3,5 tháng tuổi, đã được chủng BCG, VGB1, BH-BH-UV1, sau lần tiêm tháng trước trẻ bị co giật, sốt mấy ngày có mang đến trạm xá bạn có biết, bạn kiểm tra sẹo BCG tốt, bạn quyết định tiêm tiếp cho trẻ loại vaccin nào trong lần này.
A. BH-HG-UV2, Bại liệt
B. VGB2, BH-HG-UV2, Bại liệt
C. BCG, VGB2
D. VGB2, Bại liệt
-
Câu 39:
Nếu viêm màng não mủ do H. Influenzae thì soi tươi NNT có thể thấy:
A. Trực trùng Gram (+)
B. Trực trùng Gram (-)
C. Song cầu Gram (+)
D. Song cầu Gram (-)
-
Câu 40:
Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chính trong sự tăng sinh vi khuẩn tại đường tiểu:
A. Bám dính của vi khuẩn tại đường tiểu
B. Kháng thể IgA tại niệu đạo giảm
C. Sự ứ trệ nước tiểu, trào ngược bàng quang-niệu đạo
D. Cơ địa như trong hội chứng thận hư, đái đường
-
Câu 41:
Ở giai đoạn đầu hầu hết các thuốc chống động kinh đều gây:
A. Thiếu máu
B. Giảm bạch cầu hạt, rối loạn tiêu hoá
C. Rối loạn trương lực cơ
D. Mất ngủ
-
Câu 42:
Bệnh thiếu yếu tố IX được gọi là bệnh:
A. Ưa chảy máu A
B. Ưa chảy máu B
C. Jean-Bernard
D. Werlhof
-
Câu 43:
Biếng ăn do nguyên nhân tâm lý ở trẻ nhỏ ít nghĩ đến khi:
A. Trẻ được cho ăn với một thái độ có tính cưỡng bức
B. Trẻ không hứng thú khi đến bửa ăn
C. Mẹ thiếu sự mềm dẽo khi cho ăn và có tính nôn nóng.
D. Ngoài biếng ăn trẻ có rối loạn phát triển thể chất và tinh thần
-
Câu 44:
Nên kiểm tra huyết sắc tố trước khi kết hôn để phòng bệnh Thalasemie đối với những gia đình có người bị thiếu máu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 45:
Trong trường hợp vàng da xuất hiện trong vòng 24 giờ sau sinh thì nhận định nào sau đây là sai:
A. Là biểu hiện bình thường
B. Là vàng da bệnh lý
C. Bệnh có thể do mẹ truyền
D. Có thể do tan máu