1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm
Với hơn 1000 câu trắc nghiệm Bệnh học truyền nhiễm (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Y học tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Nội dung chính của bộ câu hỏi nghiên cứu loại bệnh nhiễm trùng có khả năng lây lan từ người này sang người khác một cách trực tiếp hoặc gián tiếp qua môi trường trung gian... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (35 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Các nhóm cơ quan bị tổn thương trong quai bị là:
A. Cơ xương khớp và thần kinh
B. Thần kinh và các tuyến nước bọt
C. Cơ quan sinh dục và tuyến nước bọt
D. Thần kinh và các cơ quan tuyến
-
Câu 2:
Sốt, hạ bạch cầu trong bệnh thương hàn là do tác dụng:
A. trực tiếp của nội độc tố
B. gián tiếp của nội độc tố
C. trực tiếp của kháng nguyên
D. gián tiếp của các cytokin
-
Câu 3:
Điều trị quai bị thể viêm tuyến nước bọt đơn thuần bao gồm các biện pháp sau ngoại trừ:
A. Nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường đến khi hết sưng tuyến nước bọt
B. Vệ sinh răng miệng, tránh thức ăn quá chua
C. Có thể dùng thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm
D. Có thể dùng Vitamin C
-
Câu 4:
Virut HIV tích hợp mã di truyền vào ADN của tế bào vật chủ bằng cách:
A. Tích hợp trực tiếp RNA của virut vào nhân tế bào
B. Tổng hợp DNA theo mã di truyền của virut rồi mới tích hợp vào nhân tế bào
C. Virut không cần tích hợp vào DNA tế bào vật chủ mà trực tiếp điều khiển tế bào bằng mã đi truyền độc lập của chính virut
D. RNA của virut điều hành tế bào xâm nhập từ Ribosome chứ không cần tích hợp vào DNA của tế bào chủ
-
Câu 5:
Trong thời kỳ toàn phát của bệnh uốn ván, bệnh nhân thường tăng phản xạ quá mức?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 6:
Thời gian lây truyền của bệnh quai bị là:
A. Khi tuyến nước bọt sưng lớn
B. 6 ngày trước kỳ khởi phát và kéo dài đến 2 tuần sau khi sưng tuyến mang tai
C. 7 ngày trước đến 9 ngày sau khi sưng tuyến mang tai
D. Trong vòng 1 tuần từ khi sưng tuyến mang tai
-
Câu 7:
Khi vi khuẩn thương hàn đề kháng axít nalidixic, nếu điều trị fluoroquinolone thì thời gian cắt sốt:
A. Thường kéo dài
B. Trung bình là 3 ngày
C. Trung bình là 5 ngày
D. Trung bình là 7 ngày
-
Câu 8:
Phân tả thường có nồng độ K+, Na+, HCO3 – cao hơn so với huyết tương?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Triệu chứng đầu tiên khi sốc nhiễm khuẩn xuất hiện là:
A. Bệnh nhân kích thích, vật vã
B. Ý thức u ám
C. Đầu chi lạnh
D. Tiểu ít
-
Câu 10:
Nếu bạn có một lần quan hệ tình dục với người nhiễm HIV bạn sẽ:
A. Chỉ nhiễm khi người bạn tình ở giai đoạn AIDS
B. Chỉ nhiễm khi bạn hay người tình đang mắc thêm một bệnh lây qua tình dục khác
C. Có nguy cơ cao nhiễm HIV, nhưng cũng có thể chưa nhiễm
D. Chỉ nhiễm khi người bạn tình đang ở giai đoạn sơ nhiễm
-
Câu 11:
Dự phòng Viêm màng não ở nước ta chủ yếu là:
A. Điều trị thật mạnh để chống di chứng
B. Cần giáo dục cộng đồng các triệu chứng phát hiện sớm bệnh
C. Dùng kháng sinh dự phòng và Vaccin
D. Chủ yếu là điều trị tích cực các bệnh nhiễm trùng tiên phát
-
Câu 12:
Các nguyên nhân sau đây có thể gây hội chứng nhiễm trùng+hội chứng lỵ, ngoại trừ:
A. Campylobacter Jejuni
B. EHEC
C. Entamoeba histolytica
D. Yersinia enterocolitica
-
Câu 13:
Thương tổn nào sau đây dễ tìm thấy nhất trong sốt rét đái Hb:
A. Giảm sức lọc ở cầu thận
B. Tổn thương ống thận
C. Đái ra máu đại thể
D. Đái ra máu vi thể
-
Câu 14:
Nhiễm khuẩn huyết khác với hội chứng đáp ứng viêm toàn thân (SIRS systemic inflamatory response syndrome) bởi:
A. Phản ứng viêm toàn thân
B. Do vi khuẩn
C. Do bỏng
D. Do chấn thương
-
Câu 15:
Để dự phòng viêm màng não do não mô cầu cho trẻ > 2 tuổi có tiếp xúc với mầm bênh, ngoài chủng ngừa cần phải:
A. Uống Rifampicine liều duy nhất 5mg/kg x 2 lần /ngày
B. Cắt Amygdales
C. Uống kháng sinh khi bị viêm mũi họng
D. Tránh để trẻ nhiễm lạnh
-
Câu 16:
Sau khi ghép cơ quan, người ta bắt buộc phải dùng thuốc ức chế miễn dịch, vì vậy mà những bệnh nhân được ghép cơ quan dễ nhiễm trùng?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Trong sốt dengue có hiện tượng tăng thấm thành mạch?
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 18:
Để đề phòng bệnh Leptospira, những người làm việc trong môi trường có nhiều xoắn khuẩn nên:
A. được tiêm immunglobulin miễn dịch
B. được khám sức khoẻ định kỳ
C. mang kính bảo vệ mắt
D. mang găng tay, ủng bảo hộ
-
Câu 19:
Ngoài thể kích động, bệnh dại còn có thể biểu hiện dưới dạng:
A. Viêm não màng não
B. Bại liệt dạng đi lên
C. Như bệnh xốp não (gây bệnh bò điên)
D. Dạng xơ cứng rải rác
-
Câu 20:
Tụ cầu vàng thường định cư ở da và niêm mạc kí chủ:
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 21:
Một động vật mắc bệnh dại có thể lây:
A. 5 - 7 ngày trước khi có triệu chứng lâm sàng của dại
B. Bắt đầu từ khi có triệu chứng đầu tiên của dại
C. Chỉ lây ở giai đọan tòan phát của bệnh
D. Lây ngay sau khi nhiễm virut 5-7 ngày
-
Câu 22:
Một cơn sốt được gọi là sốt có dạng cao nguyên khi:
A. Sốt tăng dần và khi đến cao diểm thì giữ nguyên nhiệt độ cao nầy trong nhiều ngày
B. Sốt tăng từ từ trong vài ngày đầu tiên . Khi đến cao điểm thì dao động trong vòng nửa độ so với nhiệt độ đỉnh kéo dài nhiều ngày
C. Sốt tăng dần từ từ trong vài ngày đầu tiên, khi đến cao điểm thì dao động trong vòng 1 độ so với nhiệt độ đỉnh
D. Sốt tăng lên nhanh chóng trong ngày đầu tiên, rồi dao động đáng kể so với nhiệt độ đỉnh trong những ngày sau
-
Câu 23:
Để dự phòng cho ngườI dân ở vùng dịch tễ sốt rét, biện pháp nào sau đây nên được áp dụng:
A. Uống mefloquine
B. Khai thông cống rãnh
C. Phát quang bụi rậm
D. Ngủ màng tẩm permethrine
-
Câu 24:
Đặc điểm lâm sàng điển hình thời kỳ toàn phát viêm gan vi rút cấp là:
A. Bệnh nhân cảm thấy nước tiểu ít đi và đậm màu , sau đó xuất hiện vàng da - vàng mắt
B. Gan to
C. Mệt mỏi, chán ăn, vàng da - vàng mắt xuất hiện
D. Sốt
-
Câu 25:
Nơi nào sau đây ít khi chảy máu trong các trường hợp tử vong do sốt dengue xuất huyết:
A. Dưới da
B. Niêm mạc ống tiêu hoá
C. Tổ chức dưới da
D. Não
-
Câu 26:
Trong một khu vực cộng đồng có mật độ muỗi truyền bệnh cao trên mức báo động, nhưng dịch sốt xuất huyết dengue đã không xảy ra, điều này có thể do:
A. Cộng đồng đó có miễn dịch tốt với bệnh
B. Nhân dân có phong trào phòng bệnh tốt
C. Tác nhân gây bệnh không có mặt trong cộng đồng
D. Tất cả mọi người đã mắc bệnh 1 lần trước đây
-
Câu 27:
Một người có nguy cơ nhiễm HIV, xét nghiệm máu âm tính, kể cả với xét nghiệm Western-Blot. Anh (hay chị) kết luận:
A. Chắc chắn không nhiễm HIV
B. Nhiễm HIV ở giai đọan cửa sổ
C. Cần làm thêm test ELISA, nếu âm tính mới kết luận không nhiễm
D. Phải xét nghiệm lại sau 3 tháng với Western Blot mới kết luận được
-
Câu 28:
Chẩn đoán sớm dịch hạch dựa vào:
A. Dịch tễ + Sốt + đau vùng hạch
B. Dịch tễ + Sốt + sưng hạch
C. Dịch tễ + sưng hạch
D. Dịch tễ + sưng hạch + tìm thấy vi khuẩn Yersinia Pestis
-
Câu 29:
Nguồn bệnh chủ yếu của bệnh dịch tả là:
A. Thức ăn bị nhiễm vi khuẩn
B. Nguồn nước bị nhiễm vi khuẩn
C. Người bệnh và người lành mang vi khuẩn
D. Không vệ sinh trong ăn uống
-
Câu 30:
Một bệnh nhân thương hàn có đáp ứng miễn dịch tốt nhất, khi:
A. bệnh nhân được điều trị muộn
B. bệnh nhân có biến chứng
C. bệnh cảnh lâm sàng điển hình
D. đáp ứng miễn dịch cơ thể tốt
-
Câu 31:
Xác định tác nhân gây bệnh để chọn kháng sinh chủ yếu dựa vào:
A. Kết quả nhuộm gram (dịch não tuỷ hoặc đàm)
B. Kết quả xét nghiệm phát hiện kháng nguyên trực tiếp (như trong viêm màng não)
C. Kết quả nuôi cấy và kháng sinh đồ trước khi sử dụng kháng sinh
D. Chẩn đoán lâm sàng
-
Câu 32:
Nên chọn chế độ ăn nào sau đây cho bệnh nhân lỵ trực khuẩn giai đoạn toàn phát:
A. Cháo thit, cá, nước hoa quả
B. Cơm thịt, cá, rau quả
C. Cháo cà rốt, trứng, sửa
D. Cháo thit, trứng, rau quả
-
Câu 33:
Ban gây tổn thương Janeway trong viêm nội tâm mạc bán cấp là:
A. Ban dạng dát, đỏ
B. Ban xuất huyết
C. Thường khu trú ở lòng bàn tay hay lòng bàn chân
D. Xuất hiện rải tác toàn thân
-
Câu 34:
Những biến đổi nào sau đây không thấy ở những hồng cầu mang KSTSR:
A. Trên bề mặt hồng cầu xuất hiện những trụ lồi
B. Màng hồng cầu không còn mềm mại
C. Tăng khả năng trao đổi khí với tổ chức
D. Màng hồng cầu tăng tính thấm đối với Natri
-
Câu 35:
Trong lâm sàng của nhiễm trùng nhiễm độc thức ăn do tụ cầu, không có triệu chứng nào sau đây:
A. Nôn mửa nhiều
B. Tiêu chảy nhiều
C. Sốt cao
D. Đau bụng