645 câu trắc nghiệm Luật dân sự
Chia sẻ hơn 645
câu hỏi trắc nghiệm Luật Dân sự dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật ôn thi đạt kết quả cao. Nội dung câu hỏi bao gồm các câu hỏi quy định về địa vị pháp lý, chuẩn mực pháp lý về cách ứng xử của cá nhân, pháp nhân; quyền, nghĩa vụ về nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân... Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
Đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự là tất cả các quan hệ xã hội phát sinh từ lợi ích vật chất và tinh thần giữa các chủ thể trong xã hội.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 2:
Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của chủ thể quan hệ dân sự không xuất hiện đồng thời và mất đi đồng thời.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 3:
Trong việc mua bán hàng hoá, người bán thực hiện việc chuyển giao quyền sỡ hữu một vật, một tài sản cho người mua và người mua phải trả một khoản tiền để được nhận tài sản đó. Tính chất có qua có lại về quyền lợi được hiểu dưới góc độ luật dân sự là:
A. Hợp đồng đền bù
B. Hợp đồng đại lý
C. Hợp đồng đấu giá
D. Cả a,b,c đều sai
-
Câu 4:
GDDS được xác lập mà một bên bị lừa dối là GDDS vô hiệu.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 5:
Bồi thường thiệt hại về danh dự nhân phẩm...
A. Chỉ áp dụng đối với cá nhân bị xâm phạm về danh dự, nhân phẩm
B. Áp dụng đối với mọi cá nhân, pháp nhân bị xâm phạm về danh dự, nhân phẩm
C. Chỉ áp dụng đối với cá nhân, pháp nhân có đủ năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự
D. Chỉ có thể do nhà nước áp dụng
-
Câu 6:
Lựa chọn câu trả lời đúng nhất về hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng tài sản:
A. Đối tượng của hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng tài sản là mọi loại tài sản
B. Chỉ tài sản là vật đặc định, vật không tiêu hao mới là đối tượng của hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng tài sản
C. Các hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng tài sản đều phải công chứng
D. Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng tài sản luôn là hợp đồng có đền bù
-
Câu 7:
Nếu không thỏa thuận nào khác bên vận chuyển tài sản giao hàng tại nơi cư trú của bên thuê vận chuyển.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 8:
Theo điều 404 Bộ luật dân sự 2005 quy đinh: trong hợp đồng dân sự, khi giao kết hợp đồng nếu bên nhận được đề nghị giao kết hợp đồng vẩn im lặng khi hết thời hạn trả lời thì chứng tỏ sự:
A. Chấp nhận giao kết
B. Vi phạm pháp luật hợp đồng
C. Từ chối giao kết
D. Thiếu tôn trọng đối với bên đề nghị
-
Câu 9:
Những trường hợp nào người chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ, người chiếm hữu, sử dụng nguồn nguy hiểm cao độ được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại:
A. Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của người bị thiệt hại.
B. Thiệt hại xảy ra trong trường hợp bất khả kháng hoặc tình thế cấp thiết, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
C. Người chủ sở hữu nguồn nguy hiểm cao độ có lỗi vô ý.
D. Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi cố ý của người bị thiệt hại; thiệt hại xảy ra trong trường hợp bất khả kháng hoặc tình thế cấp thiết, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
-
Câu 10:
A thuê B người chở khách bằng xe máy, B đưa mũ bảo hiểm cho A nhưng A không đội, trường hợp này A phải chịu trách nhiệm hành chính về hành vi không đội mũ bảo hiểm khi lưu hành trên đường bằng xe máy.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 11:
Bên có nghĩa vụ trong quan hệ nghĩa vụ được bảo đảm có thể sử dụng tài sản không thuộc sở hữu của mình làm tài sản bảo đảm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 12:
Các bên có thể thỏa thuận khác với qui định của pháp luật về trách nhiệm dân sự khi một trong hai bên quan hệ đặt cọc vi phạm nghĩa vụ.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Mọi tổ chức đều có thể là pháp nhân.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 14:
Trong trường hợp tính giá trị tài sản thiệt hại đối với tài sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản tại thời điểm và tại địa điểm nhận tài sản vận chuyển.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Người bị khiếm khuyết về thể chất như bị mù, câm hoặc điếc thì bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Người đại diện bao gồm các cá nhân và tổ chức thỏa mãn điều kiện do pháp luật qui định.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 17:
Người thừa kế theo pháp luật ở hàng thừa kế thứ nhất gồm những người nào dưới đây?
A. Vợ, chồng, cha, mẹ, con của người chết. (điểm a khoản 1 Điều 651 Bộ luật dân sự 2015)
B. Ông, bà, anh, chị, em của người chết;
C. Cô, dì, chú, bác, cháu ruột của người chết.
-
Câu 18:
Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định như thế nào về tên gọi của pháp nhân?
A. Pháp nhân không cần phải có tên gọi.
B. Pháp nhân phải có tên gọi bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
C. Pháp nhân phải có tên gọi bằng tiếng Việt; Tên gọi của pháp nhân phải thể hiện rõ loại hình tổ chức của pháp nhân và phân biệt với các pháp nhân khác trong cùng một lĩnh vực hoạt động. Pháp nhân phải sử dụng tên gọi của mình trong giao dịch dân sự. Tên gọi của pháp nhân được pháp luật công nhận và bảo vệ.
-
Câu 19:
Phương thức nào sau đây được coi là phương thức bảo vệ quyền dân sự?
A. Quyết định xử phạt hành chính
B. Buộc chấm dứt hành vi xâm phạm
C. Yêu cầu cải chính
D. B & C
-
Câu 20:
Thời hiệu khởi kiện yêu cầu bồi thường thiệt hại được quy định như thế nào?
A. 02 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
B. 03 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm. (Điều 588 BLDS 2015)
C. 10 năm, kể từ ngày người có quyền yêu cầu biết lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.
-
Câu 21:
Sở hữu chung của vợ chồng là:
A. Phần quyền sở hữu của hai vợ chồng có được trước và trong thời kỳ hôn nhân
B. Sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia.
C. Tài sản chung hợp nhất không phân chia.
-
Câu 22:
Nghĩa vụ được bảo đảm vô hiệu không làm chấm dứt biện pháp bảo đảm.
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 23:
Trong hợp đồng mua bán tài sản, nếu bên bán giao ít hơn số lượng đã thoã thuận thì bên mua có quyền:
A. Nhận phần đã giao và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
B. Nhận phần đã giao và định thời hạn để bên bán giao tiếp phần còn lại.
C. Huỷ bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
D. Tất cả đều đúng.
-
Câu 24:
Hành vi nào dưới đây không phải là hành vi cấu thành tội vu khống?
A. Bịa đặt hoặc loan truyền những điều biết rõ là sai sự thật nhằm xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác
B. Bịa đặt người khác phạm tội và tố cáo họ trước cơ quan có thẩm quyền
C. Loan truyền những thông tin được biết về bí mật đời tư gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác
D. Cả 3 hành vi nêu tại điểm a,b,c nói trên
-
Câu 25:
Quyền nhân thân của cá nhân là gì?
A. Là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho người khác trừ trường hợp pháp luật quy định.
B. Là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, có thể chuyển giao cho người khác trong mọi trường hợp.
C. Cả hai khái niệm trên đều sai.