480 Câu trắc nghiệm môn Quản lý dự án đầu tư
Bộ 480 câu trắc nghiệm môn Quản lý dự án đầu tư (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức về thiết lập dự án đầu tư, lựa chọn dự án đầu tư, quản lý thời gian thực hiện dự án, ... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/45 phút)
-
Câu 1:
Ngân lưu ròng của một dự án, như sau:
Năm 0 1 Ngân lưu ròng -100 122 Vậy IRR của dự án, bằng:
A. 20%
B. 22%
C. 25%
D. 26%
-
Câu 2:
Khoa Công nghệ thông tin trường Đại học Công nghiệp TP. HCM dự định in một loại sách giáo khoa phục vụ cho việc giảng dạy, dự toán chi phí như sau:
Định phí: 250.000.000 đ
Biến phí đơn vị: 20.000 đ/ cuốn
Giá bán: 30.000 đ/ cuốn
Do yêu cầu phải biên tập, chỉnh lý lại sách nên khoa phải trả lương thêm cho các giáo viên phụ trách công việc này một số tiền là 50 triệu đồng/ năm. Doanh thu hòa vốn lý thuyết của việc in sách là:
A. 1.000.000.000 đ
B. 900.000.000 đ
C. 800.000.000 đ
D. 850.000.000 đ
-
Câu 3:
Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan. Giả sử thời gian thực hiện dự án rút ngắn 2 tuần. Vậy phương án rút ngắn có chi phí thấp nhất là:
A. 40 triệu đồng
B. 60 triệu đồng
C. 80 triệu đồng
D. 100 triệu đồng
-
Câu 4:
TC là ký hiệu của:
A. Thời gian hoàn thành tiến trình sau công việc
B. Thời gian bắt đầu của công việc
C. Thời gian bắt đầu sớm nhất của công việc
D. Thời gian bắt đầu chậm nhất của công việc
-
Câu 5:
Mức cầu về một loại hàng hóa trong 6 năm được cho trong bảng sau:
Năm 1 2 3 4 5 6 Mức cầu (Tấn) 20 30 42 53 65 75 Nếu dự báo bằng phương pháp lượng tăng (giảm) tuyệt đối bình quân, ta có mức cầu của năm thứ 8 là:
A. 86 tấn
B. 97 tấn
C. 108 tấn
D. 115 tấn
-
Câu 6:
Nhu cầu vốn đầu tư của dự án Z có được từ các nguồn sau:
- Vốn tự có 500 triệu đồng, lãi suất kỳ vọng của chủ đầu tư là 24%/năm.
- Vay ngân hàng 500 triệu đồng, lãi suất 18%/năm.
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 28%.Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) của dự án, là:
A. 20,48%
B. 18,48%
C. 17,94%
D. 22,93%
-
Câu 7:
Đường điều hòa nguồn lực thực hiện dự án tốt nhất phải là:
A. Đường thẳng nằm ngang
B. Đường Parabol
C. Đường Hyperbol
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 8:
Phương pháp sơ đồ GANTT được tiến hành qua:
A. 4 bước
B. 5 bước
C. 6 bước
D. 7 bước
-
Câu 9:
Cho sơ đồ PERT của một dự án với thời gian được tính bằng tháng. Nếu thời gian thi công dự án rút ngắn 5 tháng. Vậy thì thời gian thi công dự án còn lại là:
A. 27 tháng
B. 25 tháng
C. 22 tháng
D. 20 tháng
-
Câu 10:
Thời gian thực hiện dự án là 12 tuần. Thời điểm này đang là cuối tuần thứ 9. Số liệu cập nhật được cho trong bảng sau đây (trích):
Mối quan hệ giữa chi phí với tiến độ thực hiện dự án, thuộc:
A. Trường hợp thứ nhất
B. Trường hợp thứ 2
C. Trường hợp thứ 3
D. Trường hợp thứ 4
-
Câu 11:
Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD, mỗi ngày làm một ca. Công suất thiết kế của dự án là:
A. 30.000 tấn/năm
B. 28.000 tấn/năm
C. 26.000 tấn/năm
D. 24.000 tấn/năm
-
Câu 12:
Chỉ tiêu “Vốn tự có/ Vốn vay” trong phân tích độ an toàn về tài chính của dự án khả thi, phản ánh:
A. Khả năng trả nợ
B. Hiệu quả sử dụng vốn
C. Cơ cấu nguồn vốn
D. Tất cả các câu trên đều sai
-
Câu 13:
Mục đích của đầu tư kinh doanh là phải mang lại lợi ích cho chủ đầu tư và xã hội. Trường hợp lợi ích của hai đối tượng này không không thống nhất với nhau, Nhà nước sẽ không dùng biện pháp nào sau đây để kích thích đầu tư:
A. Giảm thuế
B. Tạo các ưu đãi trong vay vốn
C. Miễn thu tiền điện, nước
D. Ưu đãi cho thuê mặt bằng
-
Câu 14:
Khả năng chiếm lĩnh thị trường của dự án tính được:
A. Bằng cách lấy công suất thiết kế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
B. Bằng cách lấy công suất lý thuyết của dự án chia cho thị trường mục tiêu
C. Bằng cách lấy công suất thực tế của dự án chia cho thị trường mục tiêu
D. Bằng cách lấy công suất hòa vốn của dự án chia cho thị trường mục tiêu
-
Câu 15:
Chỉ số CPI = BCWP/ACWP là:
A. Chỉ số thực hiện tiến độ
B. Chỉ số thực hiện chi phí
C. Chỉ số hoàn thành khối lượng công việc
D. Chỉ số giá tiêu dùng
-
Câu 16:
Cho sơ đồ PERT của một dự án. Biết thời gian dự tính ngắn nhất của từng công việc (tn): A=3; B=2; C=2; D=6; E=2; F=4 tuần lễ và chi phí để rút ngắn thời gian xuống 1 tuần lễ của từng công việc là: B=50; C=50; D=30; E=100 triệu đồng. Nếu rút ngắn thời gian hoàn thành dự án xuống còn 14 tuần và đơn vị rút ngắn lấy theo số nguyên của tuần, thì sẽ có:
A. 01 phương án rút ngắn
B. 02 phương án rút ngắn
C. 03 phương án rút ngắn
D. 04 phương án rút ngắn
-
Câu 17:
Khí bố trí nguồn lực trên sơ đồ PERT cải tiến phải tuân thủ theo nguyên tắc:
A. Trục hoành biểu diễn thời gian của từng tiến trình, trục tung biểu diễn các tiến trình và hao phí nguồn lực của từng công việc
B. Loại bỏ công việc cùng tên trong các tiến trình khác nhau, chỉ để lại công việc đó trong một tiến trình duy nhất.
C. Bố trí nguồn lực cho các công việc theo từng tiến trình trên sơ đồ PERT cải tiến
D. Tất cả các câu trên
-
Câu 18:
Công ty Honda Việt Nam dự định đầu tư một dây chuyền lắp ráp xe hơi với giá là 10 triệu USD. Lợi nhuận ròng và khấu hao từ năm 1 đến năm 2 được dự kiến là 6 triệu USD/ năm. Sau 2 năm nhà máy được bán lại cho công ty khác với giá trị thu hồi là 2 triệu USD. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) của dự án là:
A. 24,3%
B. 25,3%
C. 23,4%
D. 25,4%
-
Câu 19:
Dự án sản xuất sản phẩm X, năm 2008 là năm sản xuất kinh doanh đầu tiên. Dự báo tổng cầu hàng năm là 48.000 tấn, tổng cung = 16.500 tấn. Do điều kiện về vốn, dự án chỉ có khả năng nhập 4 dây chuyền sản xuất, công suất 2,5 tấn/giờ/dây chuyền. Giả sử tổng định phí dự án là 288 ngàn USD, biến phí/ tấn là 20 USD, giá bán/tấn là 50 USD. Công suất thực tế của dự án ở năm 2009, là:
A. 18.000 tấn/năm
B. 12.000 tấn/năm
C. 21.000 tấn/năm
D. 15.000 tấn/năm
-
Câu 20:
Đầu tư vào lực lượng lao động, đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vào tài sản lưu động, thuộc cách phân loại đầu tư:
A. Theo chức năng quản trị vốn
B. Theo nguồn vốn
C. Theo nội dung kinh tế
D. Theo mục tiêu đầu tư
-
Câu 21:
Giữa NPV và IRR có mối quan hệ sau đây:
A. NPV càng lớn thì IRR cũng càng lớn
B. NPV càng lớn thì IRR càng nhỏ
C. NPV càng nhỏ thì NPV càng nhỏ
D. Các quan hệ này chưa chắc chắn
-
Câu 22:
Cho sơ đồ PERT của một dự án:
Biết thời gian dự tính ngắn nhất của từng công việc (tn): A=3; B=2; C=2; D=6; E=2; F=4 tuần lễ và chi phí để rút ngắn thời gian xuống 1 tuần lễ của từng công việc là: B=50; C=50; D=30; E=100 triệu đồng. Nếu rút ngắn thời gian hoàn thành dự án xuống còn 11 tuần và đơn vị rút ngắn lấy theo số nguyên của tuần. Rút ngắn tiến trình tới hạn lần đầu tiên, phương án có chi phí thấp nhất là:
A. 100 triệu đồng
B. 150 triệu đồng
C. 200 triệu đồng
D. 250 triệu đồng
-
Câu 23:
Ngân lưu ròng của một dự án:
Năm 0 1 2 Ngân lưu ròng -10 30 -20 Vậy IRR của dự án là:
A. 0%
B. 10%
C. 0% và 100%
D. 0% và 10%
-
Câu 24:
Một địa phương có số vốn đầu tư tối đa trong năm là 25 tỷ đồng và đứng trước 4 cơ hội đầu tư dưới đây:
Dự án Vốn đầu tư yêu cầu NPV X 13 4,2 Y 12 4,6 Z 10 3,5 K 13 4,0 Chọn nhóm dự án nào trong các nhóm dự án sau để thực hiện, nếu căn cứ vào NPV:
A. X và Y
B. X và Z
C. K và Z
D. K và Y
-
Câu 25:
Có 2 dự án làm đường giao thông tương tự nhau. Đường 1 là đường cũ, đường 2 tương tự đường 1 và chuẩn bị khởi công. Số liệu về chi phí xây dựng cho trong bảng:
Công việc Chi phí công việc của con đường 1
(Triệu đồng)Thừa số các công việc của con đường 1 Chi phí công việc gốc của đường 2
(Triệu đồng)1.Công tác chuẩn bị
2.Hệ thống thoát nước
3.Móng đường
4.Nền đường
5.Mặt đường
Tổng mức đầu tư450
600
1200
1500
750
45000,3
0,4
0,8
1,0
0,52000 Nếu áp dụng phương pháp ước lượng thừa số để xác định tổng mức đầu tư. Thì tổng mức đầu tư của đường 2 sẽ là:
A. 3000 triệu đồng
B. 4000 triệu đồng
C. 5000 triệu đồng
D. 6000 triệu đồng
-
Câu 26:
Chi phí cơ hội trong dự án, được:
A. Cộng vào dòng ngân lưu vào
B. Cộng vào dòng ngân lưu ra
C. Trừ khỏi dòng ngân lưu ra
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 27:
Cho sơ đồ PERT của một dự án. Nếu rút ngắn thời gian của tiến trình tới hạn xuống còn 13 tuần. Lúc này:
A. Tiến trình tới hạn đầu tiên vẫn là tiến trình tới hạn
B. Xuất hiện 01 tiến trình tới hạn mới
C. Xuất hiện 02 tiến trình tới hạn mới
D. Xuất hiện 03 tiến trình tới hạn mới
-
Câu 28:
Sự kiện trong sơ đồ PERT mà không có công việc đi vào được gọi là:
A. Sự kiện xuất phát
B. Sự kiến cuối của công việc
C. Sự kiện đầu của công việc
D. Sự kiện hoàn thành của công việc
-
Câu 29:
Dự án sản xuất 2 loại sản phẩm, kế hoạch sản xuất trong một năm như sau:
- Sản phẩm A sản xuất 400 tấn
- Sản phẩm B sản xuất 100 tấn
Định mức sản phẩm dự kiến, sản phẩm A: 5 tấn/người-năm, sản phẩm B: 2,5 tấn/người-năm. Dự kiến lao động lao động quản lý lấy bằng 4% và lao động phục vụ lấy bằng 5% số lao động trực tiếp. Tổng nhu cầu lao động của dự án là:
A. 120 người
B. 131 người
C. 150 người
D. 170 người
-
Câu 30:
Căn cứ vào công thức dưới đây để chọn đáp án sai trong số 4 đáp án:
\({T_p} = \sum\limits_{i = 1}^n {{t_{ei}}} \)
A. TP là thời gian thực hiện dự tính của công việc p
B. tei là thời gian thực hiện dự tính của công việc i
C. \(\sum\limits_{i = 1}^n {{t_{ei}}} \) là thời gian thực hiện dự tính của một tiến trình
D. n là số lượng công việc nằm trên tiến trình đó