360 câu trắc nghiệm Luật lao động
Với hơn 360 câu trắc nghiệm môn Luật lao động (có đáp án) được chia sẻ dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Luật tham khảo ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra. Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/25 phút)
-
Câu 1:
Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể được quy định như thế nào?
A. Sáu tháng, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm
B. Một năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm
C. Hai năm, kể từ ngày xảy ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích của mình bị vi phạm
-
Câu 2:
Người lao động làm việc 12 tháng tại một doanh nghiệp trong điều kiện bình thường thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương bao nhiêu ngày?
A. 10 ngày làm việc
B. 12 ngày làm việc
C. 14 ngày làm việc.
-
Câu 3:
Mức trợ cấp tiền tuất hàng tháng đối với thân nhân người lao động không còn có người trực tiếp nuôi dưỡng là:
A. 50% mức lương cơ sở
B. 60% mức lương cơ sở
C. 70% mức lương cơ sở
D. 100% mức lương cơ sở
-
Câu 4:
Mức đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất của người sử dụng lao động là bao nhiêu %?
A. 18%
B. 17,5%
C. 14%
D. 8%
-
Câu 5:
Không được đình công ở nơi sử dụng lao động trong trường hợp nào?
A. Việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng
B. Việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, sức khỏe của con người
C. Việc đình công có thể đe dọa đến quốc phòng, an ninh, trật tự công cộng, sức khỏe của con người
-
Câu 6:
Những cá nhân, tổ chức nào được ký bản thoả ước lao động tập thể?
A. Người sử dụng lao động, người lao động
B. Người sử dụng lao động, công đoàn
C. Người sử dụng lao động, đại diện tập thể người lao động
D. Người sử dụng lao động, tất cả người lao động
-
Câu 7:
Trong thời gian thử việc người lao động được trả lương như thế nào?
A. Mức lương cơ bản
B. Mức lương do hai bên thỏa thuận
C. v
D. Ít nhất 85% tiền lương của công việc đó
-
Câu 8:
Cuộc đình công như thế nào là bất hợp pháp?
A. Không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể
B. Không do những người lao động cùng làm việc trong một doanh nghiệp tiến hành
C. Khi vụ tranh chấp lao động tập thể chưa được hoặc đang được cơ quan, tổ chức giải quyết theo quy định của pháp luật
D. Cả A, B, C đều đúng
-
Câu 9:
Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì các lý do nào sau đây?
A. Lao động nữ bị tạm giữ, tạm giam, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
B. Lao động nữ mang thai, kết hôn, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 10 tháng tuổi
C. Lao động nữ kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản
D. Lao động nữ kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi
-
Câu 10:
Thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi không được quá bao nhiêu giờ trong 01 ngày?
A. 03 giờ
B. 04 giờ
C. 5 giờ
D. 6 giờ
-
Câu 11:
Theo Luật Lao động hiện hành, nếu phải ngừng việc do sự cố bất khả kháng (mất điện, nước, bão lụt, cháy …) thì người lao động được trả lương như thế nào?
A. Tiền lương do hai bên thoả thuận, nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu
B. Người lao động chỉ được trả một nửa tiền lương
C. Người lao động không được trả lương
D. Người lao động được trả một phần tư tiền lương
-
Câu 12:
Theo quy định của Bộ luật lao động sửa đổi, bổ sung năm 2013, khi tạm thời chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước ít nhất:
A. 5 ngày làm việc
B. 4 ngày làm việc
C. 6 ngày làm việc
D. 3 ngày làm việc
-
Câu 13:
Thời gian nghỉ thai sản của lao động nữ được quy định ra sao?
A. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng
B. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 05 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 03 tháng
C. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 04 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 01 tháng
D. Lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 02 trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 02 tháng. Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 03 tháng
-
Câu 14:
Thời giờ làm việc của lao động vị thành niên được tính như thế nào?
A. 8 giờ một ngày
B. 7 giờ một ngày
C. 7 giờ một ngày, trừ một số công việc có quy định riêng
D. Tối đa không quá 7 giờ một ngày,trừ một số công việc có quy định riêng
-
Câu 15:
Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn thì luôn phải bồi thường chi phí đào tạo
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 16:
Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động liên quan đến thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn?
A. Cản trở, gây khó khăn cho việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động
B. Ép buộc người lao động thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn; yêu cầu người lao động không tham gia hoặc rời khỏi tổ chức công đoàn
C. Phân biệt đối xử về tiền lương, thời giờ làm việc và các quyền và nghĩa vụ khác trong quan hệ lao động nhằm cản trở việc thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn của người lao động
D. Cả A, B và C đều đúng
-
Câu 17:
Trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động, hai bên tranh chấp có quyền gì?
A. Trực tiếp hoặc thông qua người đại diện của mình tham gia quá trình giải quyết tranh chấp
B. Rút đơn hoặc thay đổi nội dung tranh chấ
C. Yêu cầu thay người trực tiếp tiến hành giải quyết tranh chấp, nếu có lý do chính đáng cho rằng người đó không thể bảo đảm tính khách quan, công bằng trong việc giải quyết tranh chấp
D. Tất cả các quyền trên
-
Câu 18:
Người nào sau đây có thẩm quyền quyết định hoãn đình công?
A. Thủ tướng Chính phủ
B. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
C. Chánh án Tòa án nhân dân cấp tỉnh
-
Câu 19:
Trường hợp nào sau đây người sử dụng lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
A. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động
B. Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động theo quy định
C. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự
D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 20:
Quyền lợi của người lao động làm việc không trọn thời gian quy định như thế nào?
A. Người lao động làm việc không trọn thời gian là người lao động có thời gian làm việc ngắn hơn so với thời gian làm việc bình thường theo ngày hoặc theo tuần được quy định trong pháp luật về lao động, thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, thỏa ước lao động tập thể ngành hoặc quy định của người sử dụng lao động
B. Người lao động có thể thoả thuận với người sử dụng lao động làm việc không trọn thời gian khi giao kết hợp đồng lao động
C. Người lao động làm việc không trọn thời gian được hưởng lương, các quyền và nghĩa vụ như người lao động làm việc trọn thời gian, quyền bình đẳng về cơ hội, không bị phân biệt đối xử, bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động
-
Câu 21:
Tuổi nghỉ hưu của người lao động nam làm công việc bình thường năm 2020 là:
A. 55 tuổi
B. 58 tuổi
C. 60 tuổi
D. 62 tuổi
-
Câu 22:
Lao động nữ làm công việc nặng nhọc khi mang thai từ tháng thứ 07, được hưởng chế độ như thế nào?
A. Được chuyển làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt 01 giờ làm việc hàng ngày mà vẫn hưởng đủ lương
B. Vẫn làm công việc cũ và được giảm bớt 01 giờ làm việc hàng ngày mà vẫn hưởng đủ lương
C. Được chuyển làm công việc nhẹ hơn mà vẫn hưởng đủ lương
D. Được chuyển làm công việc nhẹ hơn hoặc được giảm bớt 01 giờ làm việc hàng ngày
-
Câu 23:
Người nước ngoài lao động tại Việt Nam cho doanh nghiệp nước ngoài ký hợp đồng theo luật lao động nước nào?
A. Luật Lao động của doanh nghiệp nước ngoài
B. Luật Lao động Việt Nam
C. Luật Lao động của nước mà hai bên lựa chọn
D. Theo Luật Lao động của người lao động nước ngoài và Luật Lao động của doanh nghiệp nước ngoài
-
Câu 24:
Hợp đồng lao động là gì?
A. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động
B. Hợp đồng lao động là thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về tiền lương, tiền công trong quan hệ lao động
C. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về công việc, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và các quyền, nghĩa vụ khác trong quan hệ lao động
-
Câu 25:
Hình thức của hợp đồng lao động gồm?
A. Bằng văn bản
B. Bằng lời nói
C. Cả 2 đáp án trên